khách |
dt. Người ở nơi khác đến: Nhà có khách, làm khách nhà người, tân-khách, thượng-khách của Quốc-trưởng; Bà chết thì khách đầy nhà, Ông chết thì chỉ có gà đầy sân (CD)// (lóng) Tên gọi người Huê-kiều ở Việt-nam: Thà rằng ăn cá giếc trôi, Chẳng thà lấy khách mọc đuôi trên đầu (CD)// (truyền) Tên giống chim lông đen đuôi dài, hễ đậu nhà ai kêu là báo điềm nhà ấy sắp có khách: Má ơi sắm-sửa nồi niêu, Hôm qua chim khách đậu kêu mái nhà (CD)// Một giọng hát bội, cũng gọi hát Bắc, câu hát đặt theo thể thơ, thể phú và toàn bằng chữ nho: Hát khách // Mối, người trả tiền để mua hay mướn làm việc chi: Đón khách, đưa khách, rước khách, đông khách, thưa khách; Con đò bậu chớ nghi-ngờ, Bậu đưa khách bậu, qua chờ khách qua (CD).// Sĩ, tiếng chỉ người theo hạng: Dạ-khách, du-khách, giang-hồ-khách, kiếm-khách, lữ-khách; Biết đâu là khách đài-chương, Ngỡi-nhân giữ được bực thường vậy chăng? (CD)// tt. Xa, lạ: Sống nhờ đất khách, thác thôn quê người (K). |