kim |
dt. Vật bằng thép đầu nhọn, trôn có lỗ để xỏ chỉ vào, dùng may, vá: Cây kim, đường kim mối chỉ; Chí công mài sắt chầy ngày nên kim (CD)// (R) Vật mũi nhọn giống cây kim: Kim địa-bàn, kim đồng-hồ // Côn-trùng nhỏ con: Lãi kim, kiến kim. |
kim |
dt. Đơn-chất lấy ở mỏ, cứng, sáng, có tính dẫn-nhiệt, dẫn-điện, pha trộn được: Loại kim; Bạc, vàng, đồng, sắt, v.v... đều là loại kim // (R) Vàng, một loại kim quý: Bạch-kim, hoàng-kim // Một trong ngũ-hành: Theo Đông-y, phế (phổi) ứng-đối với kim. |
kim |
trt. Nay, thời nay: Hiện-kim, tự cổ chí kim. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
kim |
dt. Một hành trong ngũ hành, tương ứng với phương tây, mùa thu, màu trắng và phổi. |
kim |
tt. (Giọng) trong: giọng kim. |
kim |
1. Vàng: kim âu o kim bạc o kim bài o kim bản vi o kim bội o kim chi ngọc diệp o kim cúc o kim cương o kim đồng ngọc nữ o kim hoàn o kim thánh o kim khố o kim khuê o kim lan o kim lâu o kim môn o kim ngân o kim ngưu o kim chi o kim ô o kim ốc o kim quy o kim thất o kim tinh o kim tuyến o kim tự tháp o bạch kim o hoàng kim o ngọc diệp kim chi o trữ kim. II. Hợp kim nói chung: kim khí o kim khoáng o kim loại o kim thạch o kim thuộc o ánh kim o hợp kim o ngũ kim o trang kim. III. Tiền: kim dung o kim ngạch o kim tiền. |
kim |
Hiện nay hoặc thuộc về thời nay, trái với cổ (xưa): kim cổ o kim lâu o kim lai o kim ngô o kim nhật o kim niên o kim sinh o kim thì o kim thiên o kim thương o kim tính o cận kim o cổ kim o đương kim o thông kim bác cổ. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
kim |
dt. Đồ dùng bằng kim-loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn, dùng đễ khâu may v.v... Đường kim mũi chỉ. Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may (C.d) // Kim găm, kim để móc, găm hai vật gì lại với nhau. Kim cúc, kim nhỏ để ghim giấy, ghim bạc. Ngr. Vật hình như cây kim: Kim đồng hồ. // Kim chỉ giờ. |
kim |
dt. 1. Đơn-chất có một vẻ sáng bóng riêng, có tính dẫn-nhiệt, dẫn điện: Sắt, đồng đều là loại kim rất ích-lợi. 2. Vàng: Kim, bạc đều là của quí. 3. Một hành trong ngũ-hành theo học-thuyết Á-đông. Xt. Hành. |
kim |
bt. Hiện nay: Tự cổ chí kim. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
kim |
Đồ bằng kim loại dùng để khâu, một đầu nhọn, một đầu có lỗ để sâu chỉ. Nghĩa rộng: Đồ nhỏ và nhọn làm bằng kim loại, dùng để chỉ cái gì: Kim đồng-hồ. Kim địa-bàn. Văn-liệu: Mò kim đáy bể. Mập mờ phải trái, bà lão xâu kim. May ra thì gặp kim vàng, Chẳng may thì gặp kim gang, kim chì. Đường kim mũi chỉ. Loà yếm thắm ai loà chôn kim. Tay cầm cái kéo, cái kim, Tay cầm tấm lụa đi tìm thợ may. Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may. Kim vàng ai nỡ uốn câu, Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (C-d). |
kim |
1. Loài đơn chất có vẻ sáng bóng riêng, thường có tính dẫn nhiệt, dẫn điện. Đồng là kim loại. 2. Một hành trong ngũ hành theo học-thuyết ở á-đông: Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ. 3. Vàng: Vàng quí hơn bạc. |
kim |
Nay, trái với cổ là xưa. Văn-liệu: Tự cổ, chí kim. Phi cổ bất thành kim. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |