may |
đt. Dùng kim và chỉ kết dính lại: May áo, may quần; Máy may, tiệm may, t hợ may; May cho mình cái áo châu-xá bông tây, Tại mình ở bạc, ngồi xuống đây em lột trần (CD). |
may |
bt. Hên, gặp dịp tốt, được nhiều lợi hoặc thoát hiểm: Cầu may, hoạ-may, mặc may, gặp may; Mua may bán đắt; Phận gái mười hai bến nước, Gặp nơi trong đục, may ai nấy nhờ (CD). |
may |
dt. Tiếng gọi khỉ: May! May!. |
may |
dt. Gió tây-bắc: Gió may, gió heo may, hơi may. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
may |
Dịp tốt: Buôn bán gặp may. Văn-liệu: May hơn khôn. Thơm tay may miệng. May ra thì gặp kim vàng, Chẳng may thì gặp kim gang, kim chì (C-d). May ra thì trồng lau hoá mía, Chẳng may ra thì trồng củ tía hoá bồ nâu. May gặp duyên, chẳng may gặp nợ. May thay giải-cấu tương-phùng (K). Rủi may âu cũng sự trời (K). Phận hèn dầu rủi, dầu may tại người (K). Tha cho thì cũng may đời (K). Duyên đã may cớ sao lại rủi (C-o). |
may |
Nói chung về sự chế-tạo ra quần áo. Văn-liệu: Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ. Nàng Mân may áo cho chồng, May ba tháng dòng mới được cửa tay (C-d). May mùa đông, trồng mùa xuân (T-ng). Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may (C-d). May thuê viết mướn kiếm ăn lần-hồi (K). |
may |
Thứ cỏ có bông và hạt có gai. Văn-liệu: Thân cô như hoa gạo trên cây, Thân tôi như đám cỏ may bên đường (C-d). |
may |
Xem gió “may”. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |