mưa |
dt. 1. Nước kết lại trong mây rồi rơi xuống: Mưa do sự kết đọng hơi nước trong không khí thành những đám mây từ những vùng biển đưa lại. Sự kết-đọng ấy do một sự giảm bớt nhiệt-độ rất nhiều và làm cho hơi nước không thể tan hoà vào không khí. Nắng mau trưa, mưa mau tối. Hoe vàng thì gió, hoe đỏ thì mưa. Thờ ơ gió trúc, mưa mai (Ng.Du) Mưa chi, mưa mãi, Lòng nhớ nhung hoài (L.tr.Lư) // Mưa bay, mưa bụi. Mưa dầm, mưa hạt nhỏ và lâu. Mưa đá, mưa rơi từng cục như cục đá, do nước kết thành băng ở trên không trung. Cục mưa đá. Mưa gió, mưa và gió, mưa; ngb. sự trôi dạt cực-khổ: Cuộc đời mưa gió. Mưa lớn. Mưa lũ, Xt. lũ. Mưa lụt, mưa rất lớn và có thể sinh lụt. Mưa mây, mưa qua loa, không lâu. Mưa móc, mưa và sương; ngb. ân-huệ. Mưa ngâu, mưa nhỏ hột thưa, hay nhằm vào tháng bảy. Mưa nguồn, mưa từ trên nguồn, mưa trên rừng. Mưa rào, mưa lớn. Mưa rươi, mưa bụi vào cuối tháng chín và đầu tháng mười nhằm mùa rươi nhiều. Mưa thu, mưa mùa thu. Mưa như cầm chỉnh đổ, mưa rất lớn. 2. Cái gì tuông nhiều xuống như mưa: Mưa hoa. // Trận mưa hoa giấy. |