nước |
dt. Chất lỏng trong và không mùi vị gồm có khinh-khí và dưỡng-khí hợp thành: Lọc nước, hứng nước, uống nước, xách nước; Rồng lấy nước; Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say-sưa (CD). // Các thể lỏng lấy nước làm đơn-vị chánh: Nước đá, nước cam, nước chanh, nước sơn // Chất lỏng có nhiều mùi vị trong trái cây: Bưởi chai ít nước // Thuộc về nước, có ít nhiều nước hay sống dưới nước: Bánh trôi nước, dừa nước, me nước, rắn nước, trâu nước // Mặt bóng bên ngoài: Sơn hai nước, mặt bàn lên nước // Sự lên xuống, tới lui mau chậm: Lên nước, xuống nước, chạy nước rúc, hết nước nói; Đánh cờ, tính nhiều nước. |
nước |
dt. Quốc-gia, vùng đất rộng có ranh-rấp thiên-nhiên hoặc nhân-tạo, được tổ-chức việc cai-trị theo một thể-chế riêng, có quyền riêng đối với các nước khác, phần nhiều người dân có tiếng nói và màu da riêng: Cứu nước, dựng nước, giữ nước, yêu nước, mất nước; nước ấn-độ, nước Huê-kỳ, nước Tàu, nước Việt-nam; Nhớ nước đau lòng con quốc-quốc (TQ.) |