phó |
tt. Phụ, thứ, bậc nhì sau bậc chánh (thường, có thể thay người chánh khi cần): Phó Chủ-tịch, phó Giám-đốc, phó Hội-trưởng, ông Phó // Phó tượng mục gọi tắt, chức thợ thứ hai // (R) Thợ, người có một nghề chuyên-môn: Phó máy |
phó |
đt. C/g. Phú giao cho, cắt việc, sai-khiến: Giao-phó; Phó làng điều-tra nội-vụ; Cửa trống phó cho thằng nhện đóng, Đèn tàn để mặc cái dơi khêu (HXH) // Gởi hàng cho người mua ở xa: Phó hàng đi nước ngoài |
phó |
đt. Đi đến, chạy đến, sẵn-sàng: ứng-phó |
phó |
đt. Báo bà-con, anh-em biết trong thân mình có người chết: Cáo-phó |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
phó |
bt. 1. Thứ, phụ, bậc thứ: Phó hội-trưởng. Phó tổng // Phó chủ tịch. Phó đô-đốc. Phó-lý. Phó giáo-sư. Phó thanh-tra. Phó kỹ-sư. Phó tổng. Phó quận-trưởng. Phó giám-đốc. Phó thư-ký. Phó lãnh-sự. Phó vương. 2. Thợ: Phó may, phó mộc. Đồ mặc thì đến phó may, Bao nhiêu đồ sắt đến tay phó rèn (C.d) // Phó may. Phó mộc. |
phó |
đt. Giao, uỷ thác cho, gửi: Vườn hoa lại phó cho mình sửa sang (Nh.đ.Mai) Một là cứ phép gia hình, Hai là lại cứ lầu xanh phó về (Ng.Du) |
phó |
đt. Tới, đến: Phó hội. |
phó |
(khd). Báo tang: Cáo-phó. |
phó |
(khd). Chức người giữ, dạy bảo vua và con vua: Thái-phó. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
phó |
1. Giao cho, uỷ cho, nấy cho: Phó việc nhà cho bạn. Văn-liệu: Tấm lòng phó mặc trên trời, dưới sông (K). Một là cứ phép gia hình, Hai là lại cứ lầu xanh phó về (K). Vườn hoa lại phó cho mình sửa sang (Nh đ m). Tấm thân đã phó cửa Mai những ngày (Nh đ m). Phó cho thiên địa, thần kỳ chứng minh (H. Chừ). Phó cho con Nguyễn thị Đào, Nước trong leo lẻo, cắm sào đợi ai. 2. Gửi hàng đi giao cho người khác nhận: Phó hàng đi Nam kỳ. |
phó |
I. Bậc phụ, bậc thứ, đối với chánh: Phó tổng, phó lý, phó hội, phó chủ khảo. II. Do chữ “phó tượng mục” là chức thợ thứ hai, dùng sang tiếng An nam gọi tôn người thợ thường là phó, lâu thành thói quen, người ta dùng tiếng phó để gọi chung các người thợ: Phó mộc, phó may, phó nề. Văn-liệu: Có phúc thì nuôi phó mộc, phó nề, Vô phúc thì nuôi thầy đề, thầy thông (T ng). Đồ mặc thì đến phó may, Bao nhiêu đồ sắt đến tay phó rèn (C d). |
phó |
Tới, đến (không dùng một mình): Phó nhậm. |
phó |
Báo tang (không dùng một mình): Phó cáo. |
phó |
Chức quan giữ việc dạy bảo vua và con vua: Làm quan Thái phó. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |