phòng |
dt. Buồng: Cấm-phòng, động-phòng; Đi đâu để nhện giăng mùng, Bỏ đôi chiếu lạnh, bỏ phòng quạnh hiu // (R) a) Gian, khoảng riêng có ngăn lại trong một cái nhà: Trai-phòng, văn-phòng, phòng ăn, phòng khách, phòng giấy, phòng học // b) Sở, nơi làm việc công-cộng: Phòng biện-sự, phòng chưởng-khế, phòng luật-sư, phòng thông-tin // c) Khách-sạn, phòng ngủ gọi tắt: Bồi phòng, đi phòng, mướn phòng // d) Ô ngăn nhỏ: Nhũ-phòng, liên-phòng, phong-phòng // (B) Vợ: Bồ-phòng, chính-phòng, đại-phòng, tiểu-phòng, trắc-phòng |
phòng |
đt. Giữ-gìn, ngừa trước: Dự phòng, đề-phòng, hải-phòng, quan-phòng, trụ-phòng; Quân-tử phòng thân, tiểu-nhân phòng bị gậy (tng) // trt. Hờ: Ra đi anh có dặn phòng, Chua cam chớ phụ, ngọt bòng đừng ham // Dành: Xét ra trong đạo vợ chồng, Cùng nhau nương cậy để phòng nắng mưa (CD). // Hầu, tiếng bảo người khác chớ nghĩ đến: Chẳng có-chi mà phòng lo phòng sợ |