phủ |
đt. Che lên, chụp lên: Cọp phủ, che phủ, mây phủ, sóng phủ, màn che trướng phủ; tấm lá phủ; Nhiễu điều phủ lấy giá gương (CD). // (B) Nhảy, rập, đúc, nói về con đực truyền giống cho con cái: Cho thỏ phủ, mùa cá phủ |
phủ |
dt. Kho chứa sách và tiền của vua: Nội-phủ, nhạc-phủ, vận-phủ // (R) a) Nhà to, dinh-thự, nơi quan làm việc: âm-phủ, địa-phủ, thiên-phủ, thuỷ-phủ // b) Khu-vực hành-chánh trong một tỉnh, gồm nhiều huyện: Phủ Vĩnh-tường, phủ An-giang // c) Chức quan cai-trị: Đốc-phủ, ông phủ, tri-phủ; phủ binh phủ, huyện binh huyện |
phủ |
trt. Không, chẳng: Khả-phủ |
phủ |
dt. Búa đẽo, búa có lưỡi bén: Song-phủ, đao-phủ-thủ // đt. (B) Gọt giũa, sửa chữa |
phủ |
đt. Cúi xuống |
phủ |
đt. Vỗ, đánh nhẹ // (B) Vỗ-về, khuyến-khích |
phủ |
dt. Các bộ phận trong bụng gồm sáu món là bao-tử, mật, bọng đái, ruột non, ruột già và tam-tiêu (thượng-tiêu, trung-tiêu, hạ-tiêu): Lục-phủ |
phủ |
trt. Đầy-đủ, sung-túc |
phủ |
dt. Người đàn-ông già: Điền-phủ, ngư-phủ |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
phủ |
Che đậy: Phủ khăn lên mặt. Văn-liệu: Màn che trướng phủ. Mây phủ tán, liễu che mành (Ph. Tr). Chàng ruổi ngựa dặm trường mây phủ (Ch. Ph.). |
phủ |
I. Dinh thự của các quan đại thần và các tôn tước: Phủ ông hoàng. II. Khu vực cai trị. III. Kho của nhà vua: Phủ khố. Đồ nội phủ. |
phủ |
Các bộ phận trong bụng người, đối với tạng: Tâm, can, tì, phế, thận là ngũ tạng; vị, đảm, tam tiêu, bàng quang, đại, tiểu tràng là lục phủ. |
phủ |
Cúi (không dùng một mình): Phủ phục. |
phủ |
Vỗ về (không dùng một mình): Phủ dụ. |
phủ |
Chẳng (không dùng một mình): Khả phủ. |
phủ |
Búa để chặt đẽo (không dùng một mình): Đao phủ. Nghĩa bóng: Sửa chữa, đẽo gọt: Phủ chính. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |