phụ |
đt. Gánh-vác: Đảm-phụ quốc-phòng // Mang nợ: Phụ trái // ở bạc, búng-rảy: Có oản em tình phụ xôi, Có cam phụ quýt, có người phụ ta (CD). |
phụ |
bt. Ghé, thêm, dựa gần, thân-cận: Phụ thêm một hàng cột cho kèo đừng căn; may phụ một miếng vải cho chắc |
phụ |
dt. Phó, người giúp sức người chánh và làm việc lặt-vặt khác: Dâu phụ, rể phụ, lơ phụ, tài-xế phụ, thợ phụ // đt. Giúp sức: Phụ cho một tay |
phụ |
dt. Cha, người cha: Dưỡng-phụ, nghĩa-phụ, thân-phụ // C/g. Phủ tiếng gọi kính-nhường người già-cả, người đàn-ông: Điền-phụ, ngư-phụ |
phụ |
dt. Đàn-bà: ác-phụ, xú-phụ, nam phụ lão ấu // Vợ: Hiền-phụ, huý phụ, phu-phụ |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
phụ |
đgt. Làm trái, rũ sạch, phản lại lời hẹn ước, sự tin cậy, lòng yêu thương lẫn nhau: phụ lời thề o phụ lòng tin o Vợ chồng đừng có phụ nhau. |
phụ |
I tt. 1. Không quan trọng bằng cái chính: diện tích phụ o sản phẩm phụ. 2. Có vai trò trợ giúp cho cái chính: lái phụ. II. đgt. Trợ giúp thêm: phụ một tay cho nhanh. |
phụ |
1. Cha: phụ hệ o phụ huynh o phụ mẫu o phụ quyền o phụ thân o phụ tử o phụ từ tử hiếu o nghiêm phụ o thân phụ o vương phụ o quyền huynh thế phụ. 2. Người đàn ông được tôn trọng (như hàng cha): phụ lão o nhạc phụ o sư phụ o thúc phụ. |
phụ |
1. Đàn bà: phụ khoa o phụ nữ o phụ vận o chinh phụ o dâm phụ o gian phụ o mệnh phụ o nam phụ lão ấu o sản phụ o thái phụ o công nông thanh phụ o thiếu phụ. 2. Vợ: kế phụ o phu phụ o quả phụ o sương phụ o tiết phụ o trinh phụ o phu xướng phụ tuỳ. |
phụ |
1. Đảm nhiệm: phụ đảm o phụ trách o đảm phụ. 2. Dựa vào, nhờ cậy: tự phụ. 3. Thua: bất phân thắng phụ o thắng phụ. |
phụ |
Giúp đỡ, giúp thêm vào: phụ âm o phụ đạo o phụ trợ. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
phụ |
Cha. Văn-liệu: Mới hay hổ phụ, lân nhi (Nh đ m). Dạy con đèn sách, thiếp làm phụ thân (Ch. Ph). Phụ tử tình thâm (T ng). |
phụ |
Vợ: Phu quí, phụ vinh. |
phụ |
Bến tàu (không dùng một mình): Thương phụ. |
phụ |
I. Mang, đội (không dùng một mình): Phụ trách. II. Vỗ, trái, ở bạc: Phụ lời ước. Văn-liệu: Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (K). Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (K). Trời nào phụ kẻ trung trinh (Nh đ m). Có đâu, phụ nghĩa tham sang lẽ nào! (Nh đ m). Có oản em tình phụ xôi, Có cam phụ quít, có người phụ ta (C d). Có quán tình phụ cây đa, Ba năm quán đổ, cây đa hãy còn (C d). Trời nào có phụ ai đâu, Hay làm thì giàu, có trí thì nên (C d). Có trăng thì tình phụ đèn, Ba mươi, mồng một, đi tìm lấy trăng (C d). |
phụ |
Ghé, thêm: Làm phụ. |
phụ |
Giúp (không dùng một mình): Phụ lục. Phụ tá. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |