quan |
dt. Đơn-vị tiền-tệ hồi xưa gồm 10 tiền hay 600 đồng tiền: Chị kia có quan tiền dài, có bị gạo nặng, coi ai ra gì (CD). // Đồng 2 cắc, tức 20 xu, bằng 1/5 đồng bạc: Trong mình không có 1 cắc, 1 quan mà đi đâu // C/g. Phật-lăng, đơn-vị tiền-tệ nước Pháp: Phạt 25 quan tiền vạ |
quan |
dt. Người làm việc nhà nước có chức tước to hay nhỏ, lo việc cai-trị, hành-chánh, xử đoán hay đánh giặc: Làm quan, tân-quan, thăng quan; hạ-sĩ-quan, sĩ-quan, thượng-sĩ-quan; quan huyện, quan phủ, quan tào, quan văn, quan võ; Quan cả vạ to; quan tha ma bắt; Dưới đời ai tốt bằng sen, Quan yêu dân chuộng rã bèn cũng hư (CD). // Thuộc của công, của nhà nước: Việc quan; Hỡi anh đi đường cái quan, Dừng chân đứng lại em than vài lời (CD). // Các bộ-phận trong mình người, chủ việc nhận biết: Giác-quan, ngũ-quan |
quan |
dt. Hòm, đồ đựng thây người chết để chôn: áo quan, di-quan, động-quan, giang-quan, nhập-quan, phò-quan |
quan |
dt. Cá lớn sống một mình // (R) Người chết vợ hoặc chưa vợ |
quan |
bt. Đóng cửa, cửa ải: ải quan, cửa quan, Nam-quan, song-quan, Bế-quan toả-cảng // Dính-dáng, dính-líu nhau: Liên-quan, tương-quan // Then-chốt: Cơ-quan // Bẩm-báo, thưa gởi |
quan |
bt. Xem-xét, chú ý, in trí; cảnh trông thấy: Bàng-quan, chủ-quan, khả-quan, khách-quan, mỹ-quan // (Đy): Một bộ mạch ở cổ tay, thông với ngũ-tạng lục-phủ: Bộ Quan |
quan |
dt. C/g. Quán mão đội đầu: Gia-quan, miễn-quan; Y quan rực-rỡ // (R) Mồng con gà trống: Cắt quan cắt tích |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |