Bài quan tâm
Cô kia vẫn nhoẻn cặp môi đỏ thắm quết trầu : Tôi cứ chạy...Tôi sắp xin làm vãi kia. |
Sang tuần thứ hai , thứ thuốc quết nhuyễn bằng lá cây của người thượng đã làm cho vết thương trên đầu khô lại. |
Bính xanh mắt , lao nhanh người chắn ngay bước người trẻ tuổi , nhổ toẹt quết trầu và kêu : Chết , phang cả vào mặt tôi bây giờ. |
Bây giờ ở đây , ngồi thưởng thức chiếc bánh phồng to như cái sàng , quết bằng nếp với đường , vào một buổi đầu năm , ai là người còn nhớ đến cái "tác phong ăn Tết" ở Bắc không thể nào không nhớ tới những chiếc bánh xuân cầu bé bé , xinh xinh , có đủ các sắc tươi màu của một bức họa Gôganh. |
Cô hàng gạo , buộc lại mũi khăn mỏ quạ , nhìn cậu khoá không mỏi mắt và mỗi lúc ngượng nghịu lại nhổ xuống đồng nước một bãi quết trầu. |