Bài quan tâm
Theo nhịp mõ , hai hàng lính chèo thuyền miệng hò lơ , chân dậm ván , gồng vai đưa cao cán chèo đều đặn răm rắp khi lên khi xuống. |
Ông xã không biết liệu việc , cứ răm rắp theo phép nước mà làm , không chịu vị tình. |
Nhưng nếu quân của ngũ dinh kéo ra , minh công sẽ cho trốn ở đâu ? Nhạc mím môi suy nghĩ , rồi quay về phía bệ Đông cung lễ phép thưa : Lệnh trên ban xuống thế nào , chúng tôi xin răm rắp tuân theo. |
Việc phu phen hầu hạ cứ răm rắp , ông quen chỉ biết làm tôi tớ , ăn xin ăn nhặt , ngửa tay xin việc kiếm miếng ăn. |
Cần gì chú cứ hét một tiếng các anh theo răm rắp ngay. |