Bài quan tâm
Ông cho rằng ngoài nhu cầu phòng thủ , thành lũy còn tượng trưng cho nhiều điều cao cả và cần thiết , như sự hiện diện của quyền lực , uy mãnh của người lãnh đạo , sự răn đe đối với các ý tưởng bạo loạn và võ pháp , cái đích cụ thể của lòng tin tưởng , chỗ dựa vững chắc của bọn yếu bóng vía , và quan trọng hơn hết , là sự thần phục mang tính chất mê tín của người Thượng quanh vùng. |
Đứa bé đứng cạnh ông reo lớn : Nó ra rồi ! Cây gậy trật tự lại lấn mạnh vào ngực ông , như để răn đe phòng xa sự hỗn loạn. |
Anh không muốn nghe thêm những lời răn đe của ông giáo. |
Vì vậy tôi phải ngăn chặn , phải răn đe khi trong môi trường xã hội xuất hiện sự đe doạ ấy. |
Vì vậy tôi phải ngăn chặn , phải răn đe khi trong môi trường xã hội xuất hiện sự đe doạ ấy. |