Bài quan tâm
Cô bác sĩ bảo con : Há mồm ra thở đều nhé , không phải rặn nữa đâu. |
Nó vùng vùng trên cái giẻ đó , rồi đứng lên rút cổ lại rặn è è. |
Và vừa như biện hộ , vừa như khẳng định chỗ yếu kém của mình , Xuân Diệu khoát tay , mượn một cách nói hơi có vẻ tục , để kết luận : Thì dân tộc cũng chỉ rặn ra được một lũ chúng mình ! Tính thiết thực là một thói quen thường có ở Xuân Diệu và cũng là một điều bạn bè đồng nghiệp có dịp đến nhà chơi , tiếp xúc với tác giả Thơ thơ trong cái không khí hàng ngày , nhớ kỹ hơn cả. |
Còn đi hát thì không vui không buồn , mơ hồ lắm , thấy cười ha ha chưa chắc là vui , thấy rặn ra một đống nước mắt vậy mà hổng phải buồn. |
Bà này bắt thằng Dần cố sức rặn đáí đái vào chậu sành. |