Bài quan tâm
Chữ nghĩa rệu rã trong miệng anh , đạo lý nhạt nhẽo không đủ thắng được lòng hoài nghi. |
Họ giải thích sự rệu rã bất lực của triều đình trước cuộc khởi nghĩa ở Tây Sơn bằng cách nêu ra hai lý do : một là vì hưởng thái bình đã lâu nên tướng sĩ đâm lười nhác , hai là do sự tham ô của Trương Phúc Loan. |
Nguyên nhân sự rệu rã của guồng máy chính quyền Nam Hà thời bấy giờ phải có căn bản sâu xa hơn , thuộc vào một thứ qui luật khách quan chi phối tất cả mọi biến cố , mọi hiện tượng. |
Anh tự nghĩ vị trí chiến lược của An Thái quan trọng hơn Xuân Huề , và không nên bỏ lỡ cơ hội quân triều đang tán loạn rệu rã chiếm ngay lấy trục giao lưu đường bộ lẫn đường thủy quan yếu này. |
Kinh đô dùng dằng , quan phủ hoang mang , quân đội rệu rã , bàn tay cầm gươm của tướng lẫn bàn tay cầm giáo của quân đều rịn mồ hôi sợ. |