Bài quan tâm
Anh không tin thử đưa tay ra rờ xem có phải là mâm cơm đầy ắp thức ăn không nào. |
Với giọng nửa đùa nửa thật , chàng nói : Cần gì phải rờ ! Thầy bói này đã gieo quẻ thì chẳng bao giờ sai ! Trừ Minh ra , không một ai dám cười cả. |
Mười hai giờ trưa khi chuyến ô tô hàng chạy Hải Dương bắt đầu mở máy , quả nhiên một người đàn bà già và mù , áo xống gọn gàng và sạch sẽ , tay cầm cái rá , rờ lần các cửa xe , rời rạc xin tiền. |
Thốt nhiên cô rờ tới cái nút buộc bốn tờ giấy bạc ở giải yếm , nhưng cô không dám mở ra , cô xấu hổ. |
Trong lòng thuyền rờ đâu cũng thấy nhớp nháp , rít róng. |