sa |
đt. Rơi xuống, lọt xuống: Chim sa cá lặn, luỵ ngọc nhỏ sa; Ngọc sa xuống biển ngọc trầm, Thò tay vớt ngọc, vớt nhầm hột chai (CD) // (B) Mắc vào, ngã vào, bị: Sa vô tứ đổ tường; sa vào lưới rập // X. Cá sa. |
sa |
dt. Cái bánh xe to kéo sợi trong khung dệt, ăn với cái ống vải: Lật-đật như sa vật ống vải. |
sa |
dt. Cát, bãi cát, đá vụn dưới nước: Phù-sa, hằng-hà sa-số // đ Nát nghiền như cát: Châu-sa, thần-sa (hai vị thuốc bắc). |
sa |
dt. Sạn, sỏi (do Sa-lịch). |
sa |
dt. Tên thứ hàng tơ dệt thưa và mỏng: áo sa; sô, sa, gấm, nhiễu. |
sa |
tt. X. Mỡ sa. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
sa |
Rơi xuống: Con dện sa trước mặt. Sa chân xuống giếng. Sa nước mắt. Sương sa. Nghĩa bóng: Mắc vào, ngã vào: Sa vào đám bạc. Sa cơ lỡ bước. Văn-liệu: Sa đâu ấm đấy. Sa cơ phải luỵ cơ. Bút sa, gà chết. Chuột sa chĩnh gạo. Chim sa, cá nhảy. Sa chân bước xuống ruộng dưa, Dẫu ngay cho chết cũng ngờ rằng gian (C-d). Phượng-hoàng đậu chốn cheo-leo, Sa cơ thất-thế phải theo đàn gà (C-d). Một lời trân-trọng, châu sa mấy hàng (K). Hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn (K). Sa cơ một phút ra người cửu-nguyên (Nh-đ-m). |
sa |
Cơ-quan trong khung dệt: Lật-đật như sa vật ống vải. |
sa |
Thứ hàng tơ dệt thưa, mỏng: Sa trơn, sa hoa. áo sa. |
sa |
Cát: Nước có nhiều sa. Sa bồi. Hằng-hà sa số. |
sa |
Đá sỏi: Châu-sa, thần-sa. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |