sáng tai họ điếc tai cày |
1. Lười nhác, uể oải trong công việc, không muốn làm mà chỉ chực nghỉ, ví như trâu bò khi nghe tiếng "họ" (có nghĩa là dừng lại, nghỉ) thì dừng ngay, còn khi nghe hiệu lệnh tiếp tục cày thì đủng đà đủng đỉnh như không nghe thấy gì: Chúng nó thì sáng tai họ điếc tai cày, chưa ai cho phép nghỉ đã dừng tay, có đứa lại còn rửa sạch chân tay cả rồi. 2. Rất khôn ngoan, rất tinh tường sự đời nhưng lại giả vờ tỏ ra bàng quan, không hay biết gì, thậm chí như là kẻ ngốc nghếch, thường là né tránh, không muốn liên luỵ đối với sự việc, chuyện đời phức tạp, rắc rối: Trong thiên hạ có anh giả điếc, Khéo ngơ ngơ ngác ngác, ngỡ là ngây, Chẳng ai ngờ sáng tai họ điếc tai cày (Nguyễn Khuyến). |