thác |
dt. Dòng nước từ nguồn chảy xuống, nơi bị đá cản nên chảy siết: Thác Trị-an, thác Gu-ga; lên thác xuống gành ; chảy như thác đổ. |
thác |
tt. Chết: Sống gởi nạc, thác gởi xương; Thế-gian còn dại chưa khôn, Sống mặc áo rách, thác chôn áo lành. . . |
thác |
đt. Gởi, nhờ người khác làm giùm: Ký-thác, phó-thác, uỷ-thác. // Mượn cớ: Thối-thác, vu-thác. |
thác |
đt. Đẩy ra, nâng lên, mở-mang: Khai-thác, triền-thác. |
thác |
bt. Đá mài dao; mạ, xi; sai lầm: Thất-thác. |
thác |
dt. Túi, bọc đựng đồ: Nang-thác. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
thác |
dt. 1. Chỗ có vách đá cao chắn ngang dòng sông, suối, làm cho nước chảy xiết, đổ mạnh xuống: vượt thác o lên thác xuống ghềnh. 2. Dòng người đông đảo, tràn ngập, di chuyển với khí thế mạnh mẽ: dòng thác người. |
thác |
đgt. 1. Bịa lí do, viện cớ để không làm: thác ốm xin nghỉ o thác bệnh. 2. Gửi, giao cho người khác (làm hộ): kí thác o phó thác o thoái thác o uỷ thác o vu thác. |
thác |
đgt. Chết: sống gửi o thác về (tng.). |
thác |
1. In dập. 2. Mở mang: thác bản o khai thác. |
thác |
Rối, không theo trật tự, trở nên rất lộn xộn: thác loạn. |
thác |
Sai lầm: thất thác. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
thác |
Chỗ giữa dòng sông có đá mọc mà nước chảy dốc xuống: Chảy như thác. Văn-liệu: Lên thác, xuống gềnh (T-ng). |
thác |
Chết: Sống gửi, thác về(T-ng). Văn-liệu: Sống nhờ đất khách, thác chôn quê người (K). Đến điều sống đục sao bằng thác trong (K). Sống làm vợ khắp người ta, Hại thay thác xuống làm ma không chồng (K). |
thác |
1. Gửi, nhờ (không dùng một mình): Ký-thác. Phó-thác. 2. Giả làm: Thác bệnh để xin nghỉ. Thoái-thác. |
thác |
Mở-mang (không dùng một mình): Khai-thác ruộng đất. |
thác |
Sai lầm (không dùng một mình): Thất-thác. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |