thần |
dt. Phần hồn một con người: Mất thần, tâm-thần, tinh-thần, xuất thần. // Vẻ linh-hoạt của người hay vật: Cặp mắt hết thần; nét chữ có thần. // Hồn các quan trung-kiên hoặc hồn người có công với nước, được vua sắc-phong và cho lập đền thờ: Cúng thần, đình-thần, phong thần, tạ thần, thờ thần; Đi ngang qua đình lột nón chào thần, Hạc chầu thần đủ cặp sao mình lẻ đôi? (CD). // (truyền): Đấng quyền-bí thiêng-liêng có thể ban phước hay giáng hoạ cho người: Đa-thần, độc-thần, linh-thần, long-thần, môn-thần, thiên-thần, thổ-thần; thần bếp, thần gió, thần mưa, thần sấm-chớp, ở cho phải phải phân phân, Cây da cậy thần, thần cậy cây da. // tt. Linh-diệu, hay-ho: Đũa thần, phép thần, thuốc thần, hay như thần. |
thần |
dt. Tôi, bề tôi (đối với vua): Cận-thần, công-thần, cựu-thần, di-thần, đại-thần, đình-thần, gian-thần, hạ-thần, hiền-thần, huân-thần, lão-thần, loạn-thần, lương-thần, nịnh-thần, phản-thần, quân-thần, quần-thần, quyền-thần, triều-thần; trung-thần bất uý-tử, uý-tử bất trung-thần (Tôi ngay không sợ chết, sợ chết chẳng phải tôi ngay). |
thần |
dt. Sớm, buổi sáng: Tảo thần (sáng sớm, thật sớm); thần-tỉnh mộ-khan (sớm thăm tối viếng). |
thần |
dt. Cái môi: Thần vong xỉ hàn (môi mất răng lạnh). // (R) Giống cái môi: Đại-âm-thần (thẹp lớn), tiểu-âm-thần (thẹp nhỏ). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
thần |
dt. Người bề tôi (đối với vua): Thần xin tuân chỉ o thần dân o thần hạ o thần phục o bồi thần o cận thần o công thần o cựu thần o danh thần o đại thần o gian thần o hạ thần o hàng thần o khâm sai đại thần o nghịch thần o ngu thần o nịnh thần o quần thần o quyền thần o sứ thần o trọng thần o trung thần. |
thần |
I. dt. 1. Lực lượng siêu tự nhiên, được tôn thờ: miếu thờ thần đất o thần bí o thần chết o thần chiến tranh o thần chủ o thần chú o thần công o thần hoàng o thần linh o thần minh o thần mộng o thần nông o thần Phật o thần quyền o thần thánh o thần thánh hoá o thần thế o thần thoại o thần tích o thần tiên o thần tốc o thần trùng o thần tượng o thần vương o đa thần o sóng thần o thiên thần o thổ thần o thuỷ thần o vô thần. 2. Phần linh hồn, yếu tố vô hình tạo nên sức sống của cái gì: Nét vẽ có thần o thần giao cách cảm o thần hồn o thần khí o thần kinh o thần lực o thần sắc o thần thái o thần trí o thần tướng o thần xác o an thần o bất thần o định thần o tâm thần o truyền thần. II. tt. Có phép lạ: thuốc thần o thần điêu o thần dược o thần đồng o thần kì o thần tình. |
thần |
tt. Đờ đẫn, không còn sức sống: mặt thần ra. |
thần |
Sáng sớm tinh mơ: thần hôn. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |