thị |
dt. (thực): C/g. Hương-thị, sách thuốc gọi Hoả-châu-thị, loại cây to, lá mọc xen, đầu nhọn, hoa trắng đơm thành chùm, trái to màu vàng tươi, rất thơm, cơm ngọt lạt, hột cứng; trái có công-dụng trấn-an và trừ-lãi cho trẻ con; gỗ cây rất bền-chắc và dẻo, mối mọt không ăn, xưa được dùng khắc bản in sách. |
thị |
dt. Chợ: Bổn-thị, khai-thị, cai thị. // (R) Kẻ chợ, nơi đô-hội có nhiều phố-xá mua bán đông-đúc, thường là nơi có cơ-quan cai-trị toàn vùng: Đô-thị, thành-thị. |
thị |
dt. Họ: Lê-thị, Nguyễn-thị, Trần-trị. // Chữ thường được dùng lót giữa họ và tên đàn-bà và cũng thường được gọi kèm với tên: Nam văn, nữ thị; Bà Nguyễn-thị-Kim; Hỡi Thị-Bằng ôi! đã chết rồi! // Nhà, một dòng vua: Ngô-thị, Lý-thị. |
thị |
bt. Phải, thực đây: Chính-thị, đích-thị, tức-thị. |
thị |
đt. Cho người ta xem, bảo cho người ta biết: Cáo-thị, hiểu-thị, yết-thị. |
thị |
bt. Ham-muốn, tham-lam. |
thị |
đt. Cậy, ỷ: ỷ-thị, tự-thị: Hữu-thị, vô khủng (Có chỗ nương-cậy thì không sợ). |
thị |
đt. Hầu-hạ, phụng-dưỡng: Nội-thị. |
thị |
đt. Trông, thấy: Cận-thị, giám-thị, hỗ-thị, kiến-thị, kỳ-thị, trực-thị, viễn-thị, thập-mục sở-thị. // (R) Xem như, cầm bằng: Thị tử như quy; thị nó như trẻ-con. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
thị |
dt. 1. Cây trồng ở làng xóm miền bắc Việt Nam để lấy quả, thân cao, lá mọc cách có hai mặt như nhau, hình trái xoan ngược - thuôn có mũi lồi tù ởđầu, hoa trắng, quả hình cầu dẹt vàng, thơm hắc, ăn được, có tác dụng trấn an và trị giun sán ở trẻ em, gỗ trắng nhẹ mịn dùng để khắc dấu. 2. Quả thị: mua thị cho cháu bé o mùi thị thơm phức. |
thị |
dt. 1. Chữ lót giữa họ và tên để chỉ nguời đó là nữ: nhà thơ Đoàn Thị Điểm. 2. Từ đi trước tên người phụ nữ lớp dưới, trong xã hội cũ: Thị Kính, Thị Mầu. 3. Từ dùng để gọi người phụ nữ, ở ngôi thứ ba với ý coi khinh: Thị đã tẩu thoát o Thị nhìn trâng trố khắp một lượt. |
thị |
1. Chợ: thị trường o nhất cận thị nhị cận giang o siêu thị. 2. Thành phố, nơi tập trung đông người, trung tâm chính trị, văn hoá, kinh tế: thị chính o thị dân o thị đội o thị sảnh o thị thành o thị trấn o thị trưởng o thị uy o thị xã o đồ thị o thành thị. |
thị |
Thích: thị hiếu. |
thị |
Theohầu: thị tộc o thị giảng o thị lang o thị nhi o thị nữ o thị thần o thị tề o thị vệ o nội thị. |
thị |
Nhìn: thị giác o thị lực o thị năng o thị sát o thị thực o thị trường (vùng nhìn) o cận thị o giám thị o khinh thị o lão thị o loạn thị o mục sở thị o trọng thị o viễn thị. |
thị |
1. Là: đích thị o tức thị. 2. Đúng, phải trái với phi (trái): thị phi o cầu thị o thực sự cầu thị o tự thị. |
thị |
Biểu hiện ra (cho biết): thị chúng o thị oai o thị phạm o thị thực o thị uy o ám thị o biểu thị o cáo thị o chỉ thị o đồ thị o hiển thị o huấn thị o thỉnh thị o yết thị. |
thị |
Cậy: thị hùng o thị thế. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
thị |
Thứ cây có quả to như quả cam, lúc chín thì vỏ vàng, hột to, mùi thơm nặng: Cây thị. Quả thị. Văn-liệu: ấp-úng như ngậm hạt thị (T-ng). |
thị |
1. Chợ: Thị-giá. Thị-trường. Văn-liệu: Nhất cận thị, nhị cận giang (T-ng). Lâm-tuyền pha lẫn thị-thành mà ưa (B-C). 2. Nơi đô-hội có người ở đông-đúc và buôn-bán thịnh-vượng: Thành-thị. |
thị |
1. Họ: Nguyễn-thị. Văn-liệu: Phó cho con Nguyễn-thị-Đào. Nước trong leo-lẻo cắm sào đợi ai?(thơ bà Thanh-quan). 2. Chữ thường dùng để đệm trên tên đàn bà: Thị đào. Thị Lan. |
thị |
I. Phải, đối với phi là trái: Tiếng thị-phi gác bỏ ngoài tai. Văn-liệu: Biết đường khinh-trọng, biết lời thị-phi (K). II. ấy là: Đích-thị. Tức-thị. Chính-thị. |
thị |
Thấy, trông (không dùng một mình): Thị-thực. Cận-thị. Văn-liệu: Thị-tử như sinh (T-ng). |
thị |
Bảo cho mọi người biết (không dùng một mình): Yết-thị. Hiểu-thị. |
thị |
Ham muốn (không dùng một mình): Thị-dục. Thị-hiếu. |
thị |
Cậy: Thị-kỳ. Thị-hùng. Tự-thị. |
thị |
Trực, hầu: Thị-vệ. Nội-thị. Thị-thần. Quan thị. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |