thổi |
đt. Chúm miệng xì hơi ra: Thổi lửa, thổi sáo, Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược (tng). // Thụt hơi cho lửa cháy già: Thổi bạc, thổi vàng. // Nấu nướng: Thổi cơm, thổi xôi; Bao giờ cho đến tháng năm, Thổi nồi cơm nếp vừa nằm vừa ăn. (CD). // Nói về không khí chuyển động thành gió: Gió đâu thổi mát sau lưng, Dạ sao lại nhớ người dưng vô cùng (CD). // Lò ra tiếng to: ốc thổi; Mười giờ tàu lại Bến-thành, Xúp-lê vội thổi bộ hành lao-xao (CD). // Xúi giục, khiêu-khích: Thổi vô mấy câu cho sanh chuyện. // Ăn cắp: Có cây bút máy, bị điêm thổi mất. // Dùng máy hơi xịt vào: Sơn thổi, thổi đen, thổi màu. |