thú |
dt. (động): Loài vật 4 chân, có vú và sinh con: ác thú, cầm thú, điểu thú, loài thú, muông-thú, sở thú, tẩu-thú, thượng cầm hạ-thú. // Tiếng chửi: Đồ thú! |
thú |
đt. Cưới vợ: Hôn-thú, giá-thú; Minh-hôn chính thú (cưới hỏi rõ ràng theo phép nước). |
thú |
đt. Đóng đồn giữ biên-giới, ở theo đồn luỹ xa: Đi thú, khiển thú, lính thú; Anh đi lưu-thú Bắc-thành, Bỏ em khô héo như nhành từ-bi (CD). // (lóng): Xen vô một trò chơi đã đủ tay: Cho thú với; thú vô quận bài nầy, thú vô đánh đáo. |
thú |
dt. ý-vị khoái-trá, hay-hay do sự-vật bên ngoài gây ra cho mình: Cái thú, hứng thú, thú đọc sách, thú đánh cờ, thú du-lịch, tứ dân tứ thú; Gặp lúc trăng thanh gió mát, thú nào vui bằng thú hát huê tình, Trời xui hội ngộ, hai đứa mình bắt bộ hát chơi (CD). // tt. Sung-sướng, vui thích, nghe hay hay: Lý-thú, thích-thú; Lời nói đó rất thú. |
thú |
đt. Nhận lỗi: Tự thú, làm tờ thú. // Đầu phục: Đầu thú, xuất thú; quân giặc ra thú cả. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
thú |
Lấy vợ: Giá thú. Văn-liệu: Thú thê bất luận tài, Thú thiếp bất luận sắc (T-ng). |
thú |
Đóng đồn phòng thủ ngoài biên-thuỳ: Đi thú. Lính thú. |
thú |
Chức quan coi một quận, một phủ: Quan thú quận Giao-chỉ. |
thú |
Hứng vui: Cái thú chơi trăng. Cái thú làm thơ. Văn-liệu: Điền-viên vui thú nông-gia (Nh-đ-m). Thú-quê thuần hức bén mùi (K). Ngày mượn thú tiêu-dao cảnh Phật (C-o). |
thú |
Muông: ác thú. Giã thú. Văn-liệu: Kìa điểu thú là loài vạn-vật, Dẫu vô-tri cũng bắt đèo-bòng (C-o). Người ta há phải là cầm-thú sao? (L-V-T). |
thú |
Chịu đầu phục, chịu nhận tội: Giặc ra thú. Thú tội. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |