Bài quan tâm
Lịch hịch truyền ra , quân dân hò reo tở mở... Trên mình ngựa bạch , chủ tướng mặc áo bào đỏ , mũ giáp trụ đội đầu , hông đeo gươm báu. |
Đặc biệt ngoài tiếng chiêng trống và tiếng cờ phất hoàn toàn không có tiếng cười nói ồn ào hoặc tiếng tung hô tở mở. |
Những cái " mô " ấy ắng lặng khoảng vài sau mới tở ra xáo xác. |
Đến bây giờ nó đã bục ở giữa , phía dưới giập , phía trên rỉ hết lớp này tở ra lại đến lớp khác. |
Thành phố tôi còn đang vui tở mở như bọn trẻ chúng tôi thi chỉ qua một đêm nghe biến cố , đã trở nên nghiêm nghị như một cụ già. |