tử |
tt. Chết: Bất-tử, bức tử, khai tử, yểu-tử, nịch tử, sanh tử, tự-tử, uổng-tử, vọng-tử, xử-tử; tham sanh uý tử ; sanh ký tử quy // (B) Nằm yên một nơi, không động đậy: Tử-điểm. // (lóng): Mất quyền dự cuộc chơi: Chơi u bắt mọi, đứa nào bị bên địch qua quẹt trúng một cái thì tử. |
tử |
dt. Con, đứa con: Ai-tử, công-tử, dưỡng-tử, đăng-tử, đích-tử, hiếu-tử, nam-tử, quý tử, tặc-tử, thái-tử, thần-tử, thế-tử, trưởng-tử; Phụ trái tử hườn // Thầy, tiếng gọi người trí-thức, học giỏi: Khổng-tử, Lão-tử, Mạnh-tử, Trang-tử. // Một trong năm tước quan đời xưa ở Âu-châu: Tử-tước. // Quả (trái), hột trong trái: Liên-tử, quả-tử. // Trứng, một phần nhỏ: Nguyên-tử, phần-tử. |
tử |
bt. C/g. Tể, mang, vác: Bấc-tử. |
tử |
tt. Tía, màu đỏ tía. |
tử |
dt. Cây thị, thứ cây mà ngày xưa, bên Tàu, thường được trồng ở đầu làng và dùng đóng quan tài: Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm; Vội-vàng nếp tử xe châu, Vùi nông một nấm, mặc dầu cỏ hoa. . |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
tử |
dt. 1. Tước liền sau tước bá trong bậc thang tước phong kiến. 2. Con (đẻ): tử cung o tử diệp o tử đệ o tử số o tử tôn o tử tước o bào tử (nang) o công tử o công tử bột o đệ tử o nghịch tử o phật tử o phụ tử o quý tử o thái tử o thần tử o thệ tử o thiên tử. 3. Thành phần, cái, con người: bao tử o điện tử o đồng tử o giao tử o hợp tử o lượng tử o mục tử o nam tử o nguyên tử o nữ tử o nương tử o phàm phu tục tử o phân tử o phần tử o sư tử o tài tử o thám tử o tiểu tử o toán tử o tục tử. 4. Từ tôn xưng người đàn ông có học vấn: cử tử o quân tử o sĩ tử. |
tử |
đgt. Chết: vượt qua cửa tử o tử biệt sinh li o tử chiến o tử địa o tử điểm o tử giác o tử hình o tử khí o tử nan o tử ngữ o tử sĩ o tử thần o tử thi o tử thủ o tử thương o tử tiết o tử tội o tử vong o báo tử o bất tử o bức tử o cảm tử o chí tử o khai tử o quyết tử o sinh li tử biệt o uý tử tham sinh o xử tử o yểu tử. |
tử |
Tím, tía: (tia) tử ngoại o tử tô o tử vi1 (Xem số tướng) o tử vi2 (Cây hoa màu hồng). |
tử |
Cây tử: tử phần (cây tử và cây phần; chỉ quê hương). |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
tử |
I. Con. II. Thầy: Khổng-tử. Mạnh-tử. III. Một tước trong năm trước, dưới tước bá, trên tước nam: Phong tước tử. |
tử |
Chết: Nghĩa tử là nghĩa tận. Văn-liệu: Tham sinh, uý-tử. Sinh ký, tử qui. Tử tình tử tội (T-ng). Đau lòng tử-biệt, sinh-ly (K). Tử sinh liều giữa trận tiền (K). Tử sinh vẫn giữ lấy lời tử sinh (K). |
tử |
1. Giống cây to thường trồng ở đầu làng, dùng để chỉ quê hương: Đoái thương muôn dặm tử-phần. Hồn quê theo ngọn mây lần xa-xa. (K). 2. Thứ gỗ để đóng quan tài: Sắm sanh nếp tử, xe châu (K). |
tử |
Tía. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |