xá |
đt. C/g. Vái, chắp tay gặc vài lần và cúi đầu, một cách chào người trên trước hay kẻ khuất mày khuất mặt: Xá bác đi con!. // Vừa chắp tay cúi đầu vừa gặc xuống sau khi lạy: Lạy rồi đứng lên xá. // dt. Mỗi lần xá: Xá ba xá. |
xá |
trt. Khá, tua, lời khuyên nên làm. |
xá |
dt. (truyền): Vị thần chủ việc nhà và lãnh việc tâu-đối trên Ngọc-hoàng: Cúng ông Xá, khai ông Xá. |
xá |
dt. Nhà dành cho khách ngoại-giao của nhà nước ở tạm: Dịch-xá. // (R) Nhà: Học-xá, ký-túc-xá, phố-xá, quán-xá. // Tiếng xưng-hô khiêm-nhượng người của mình: Xá-đệ, xá-muội. // Bỏ: Xá-học. |
xá |
đt. Tha-thứ: Ân-xá, đại-xá; xin ông xá cho. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
xá |
Tiếng trợ-từ tỏ ý phủ-định. Cũng nghĩa như “há”: Xá quản. Xá chi. Văn-liệu: Hương trời xá động trần-ai, dẫu vàng nghìn lạng khôn cười một khi (C-O). |
xá |
Vái: Bốn lạy, hai xá. Xá ba xá. |
xá |
Tên một dân-tộc Mán ở thượng-du Bắc-kỳ: Mán xá. Làng xá ở trên đỉnh núi. |
xá |
I. Nhà nhỏ: Tệ xá. Học xá. Nghĩa rộng:Tiếng nói vềnhà mình, để xưng-hô những người thuộc hàng dưới: Xá-đệ. Xá-muội. II. ấp, làng: Nguyễn-xá. Đặng-xá. Trần-xá. |
xá |
Tha: Xá tội. Xá thuế. Đại xá. ân xá. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |