xã hội |
.- d, t. 1. Tập đoàn người xây dựng trên quan hệ về sản xuất, gia đình, chính trị, văn hoá...: Xã hội Việt Nam; Xã hội loài người. 2. Tập thể đối với cá nhân: Công tác phục vụ xã hội. 3. Nói mối quan hệ về phong tục, tập quán, lễ giáo, văn hoá của một nước: Nghiên cứu mặt xã hội của Việt Nam. Xã hội chủ nghĩa. Thuộc chủ nghĩa xã hội: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội. Lý luận cách mạng của giai cấp công nhân do Các Mác và Ăng-ghen xướng ra, nhằm đánh đổ chế độ tư bản, lập nên chuyên chính vô sản và xã hội hoá các tư liệu sản xuất, tức là giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản, có những đặc điểm như: a. Công cụ sản xuất, ruộng đất, cơ quan giao thông... là của chung của xã hội; b. Sản xuất lấy xã hội làm cơ sở và tổ chức theo kế hoạch; c. Mọi người "làm việc theo năng lực và hưởng thụ theo lao động". Chủ nghĩa xã hội cải lương. Chủ trương chính trị sai lầm của Đệ nhị quốc tế, phủ nhận vai trò đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân, dùng cải lương để thay đấu tranh giai cấp. Chủ nghĩa xã hội khoa học. Chủ nghĩa xã hội do Các Mác và Ăng-ghen dùng phương pháp khoa học của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử mà dựng nên. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. X. Không tưởng. |