xanh vỏ đỏ lòng |
1. Bản chất tốt đẹp, tiến bộ ẩn giấu đằng sau vẻ dáng xấu kém để né tránh những bất lợi do thế lực phản tiến bộ gây nên: Tôi là đại biểu thôn đây, làng tôi xanh vỏ đỏ lòng đấy đồng chí ạ o Chúng em đứa nào cũng xanh vỏ đỏ lòng (Nguyễn Khải). 2. Giả dối, tráo trở, bề ngoài tỏ ra tử tế nhưng trong lòng thì thâm hiểm, ngấm ngầm hại người: Anh Cần chẳng phải kẻ xanh vỏ đỏ lòng, anh Cần tốt lắm và thương yêu em lắm (Nguyễn Thế Phương) o Bà không phải hạng người xanh vỏ đỏ lòng, đổi trắng thay đen (Nguyễn Huy Tưởng). |