Vương lăng phú  王陵賦

1152. kt   : kntb   , kn []  . 17 Images; 17 x 12 
Mô tả/description : “Vương Lăng 王陵 quê ở đất Bái, cha chết sớm, thờ mẹ rất có hiếu. Người đồng hương là Lưu Bang dấy binh, Vương Lăng 王陵 hết lòng phò trợ. Mẹ bị Hạng Vũ bắt, nhằm làm cho Vương Lăng bỏ Hán về Sở, nhưng nhờ có bức thư khuyên ngăn của mẹ, Vương Lăng vẫn kiên trì giúp Lưu Bang thành nghiệp đế”

Tam tự kinh giải âm diễn ca  三字經解音演歌

1153. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Đồng Khánh tam niên tân thuyên [] 同慶三年新鎸 . 22 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Sách song ngữ dạy trẻ em học chữ Hán. Nội dung mỗi trang được chia làm 3 phần: tầng trên là bản nguyên văn Tam tự kinh soạn theo thể văn vần mỗi câu 3 chữ: Nhân chi sơ, tính bản thiện…人之初性本善, tầng giữa là phần giải nghĩa bằng chữ Nôm và tầng cuối cùng là phần diễn ca bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát (6-8).

Phương Đình anh ngôn thi tập  方亭嚶言詩集

1154. Nguyễn Văn Siêu  阮文超 . kt   : kntb   , kn []  . 79 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Quyển 1-2. Nội dung: Thơ vịnh sông núi, thắng cảnh, vịnh sử, vịnh vật, thù ứng…(Sông Nhị Hà, núi Tam Điệp, miếu Kinh Dương Vương, vịnh các đời Chu, Hán, cây đan quế, hoa sen, hoa cúc, chúc thọ bạn, khóc em…)”

Quốc triều hương khoa lục (q.01)  國朝鄕科錄 (q.01)

1155. Cao Xuân Dục, Hoàng Cao Khải tựa  高春育, 皇高啓序 . Long Cương tàng bản  龍崗藏板 , Thành Thái Quý Tị [1893] 成泰癸巳 . 113 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”

Quốc triều hương khoa lục (q.04)  國朝鄕科錄 (q.04)

1156. Cao Xuân Dục, Hoàng Cao Khải tựa  高春育, 皇高啓序 . Long Cương tàng bản  龍崗藏板 , Thành Thái Quý Tị [1893] 成泰癸巳 . 107 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”

Sa di luật nghi yếu lược tằng chú  沙彌律儀要略曾注

1157. Chu Hoành biên tập, An Lạc đề tựa.  株宏, 安樂 . Đa Bảo tự  多寶寺 , Tự Đức thứ 34 [1881] 嗣德三拾四年 . 107 Images; 20 x 19 
Mô tả/description : “Nội dung: Những giới luật và nghi lễ đạo Phật, quy định cho người mới đi tu: 1.Không sát sinh. 2.Không trộm cắp. 3.Không dâm dục. 4.Không láo xược. 5.Không uống rượu. 6. Không trang điểm. 7.Không ca hát. 8.Không ngồi ghế cao, không nằm giường rộng. 9. Không ăn quá lúc trưa. 10. Không cầm tiền tài vàng bạc”

Sự tích ông Trạng Lợn (q.01)  事跡翁状𤞼 (q.01)

1158. Gia Liễu Đường tàng bản  嘉柳堂藏板 , Khải Định thứ 9 [1924] 啓定九年 . 26 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : “Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”

Sự tích ông Trạng Lợn (q.02)  事跡翁状𤞼 (q.02)

1159. Gia Liễu Đường tàng bản  嘉柳堂藏板 , Khải Định thứ 9 [1924] 啓定九年 . 31 Images; 19 x 13 
Mô tả/description : “Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”

Bắc sử vịnh sử phú  北史詠史賦

1160. kt   : kntb   , kn []  . 43 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách không ghi tên người soạn, chỉ ghi: Tập hiền viện phụng nghĩ vịnh sử phú [集䝨院奉𢪀詠史賦]. Bài Tựa có chữ bút son ghi: Thử thư đa suyễn ngộ hạnh thức giả thị chính [此書多舛誤幸識者是正]/ Sách này có nhiều chỗ sai lầm may nhờ các bậc thức giả chỉ chính cho. Bài phú kể lịch sử Trung Quốc từ Thần Nông, Hoàng Đế, Thiếu Hiệu, Chuyên Húc…Hán Cao Tổ, Quang Vũ đến Tống Thần Tông”

Chinh phụ ngâm  征婦吟

1161. Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm  鄧陳琨, 段氏點 . 58 Images; 21 x 12 
Mô tả/description : Nội dung: Bản diễn Nôm, thể 6-8 tác phẩm Chinh phụ ngâm 征婦吟 của Đặng Trần Côn 鄧陳琨: nỗi nhớ mong chồng và niềm mơ ước cuộc sống lứa đôi của người thiếu phụ có chồng chinh chiến phương. Phần sau là 2 tập Phan Trần trùng duyệt 潘陳重閲 và Cung oán ngâm 空怨吟

Cứu thế bảo kinh  救世寶經

1162. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Nội  河内 . 84 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Thiện thư Trung Quốc, tên sách đầy đủ là Ngọc Hoàng thượng đế hồng từ cứu thế độ thế tâm ấn bảo kinh 玉皇上帝洪慈救世度世心印保經. Đền Ngọc Sơn khắc in lại nguyên bản của La Phù Sơn Triều Nguyên Động in năm Dân Quốc thứ 1 (1912) tại Trung Quốc.

Quyển Thượng: Ngọc Hoàng đế hồng từ cứu thế bảo kinh 玉皇帝洪慈救世保經: Bao gồm Tựa của nguyên thư, 9 thiên và chính văn 10 chương. Phụ: Tam giáo chân nguỵ luận 三教眞偽論. Ngoài ra còn có thêm 2 chương Tựa thác lời Phu Hựu đế quân và Bạt ký tên Trương Á do đền Ngọc Sơn viết thêm.

Quyển Trung: Ngọc Hoàng thượng đế hồng từ cứu thế bảo kinh 玉皇上帝洪慈救世保經: Gồm Tựa nguyên thư 6 thiên, chính văn 10 chương.

Quyển Hạ: Ngọc Hoàng thượng đế hồng từ độ thế tâm ấn diệu kinh 玉皇上帝洪慈度世心印妙經. Phụ: Tân phụ hồi hướng sám hối văn 新附回向懺悔文, Bài Hậu ký của lần trùng khắc do Nam Bình tăng nhân Đạo Tế soạn, Phương danh những người đã cúng tiền in kinh”

Đại Nam quốc sử diễn ca  大南國史演歌

1163. Lê Ngô Cát, . Phạm Đình Toái  黎吳吉, 范廷碎 . Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏板 , Duy Tân thứ 2 [1908] 維新二年 . 70 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Sách khắc in bằng chữ Hán và Nôm. Nội dung xin xem R.303”

Vịnh nhạc vũ mục  詠岳武穆

1164. Lê Văn Tân  黎文新 . kt   : Kntb   , kn []  . 107 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Tập phú và thơ 5 chữ của nhiều tác giả: Lê Văn Tân 黎文新, Lê Nguyên 黎源, Nguyễn Phác 阮璞, Vũ Phạm Hàm 武范憨… Thơ gồm các bài: Đề đại mại bạch phiến [題玳賣白扇], Bắc thương hạ sư bảo Nguyễn Đại nhân [北商賀師保阮大人], Hoạ Nghệ An tổng đốc tân lâu chi tác [和乂安縂督新樓之作], Hoạ sư bảo trùng lai [和師保重來], Ngũ ngôn thi tập [五言詩集]…Phú gồm các bài: Kiến Mạnh Tử ư Tuyết cung phú [見孟子於雪宮賦], Ý cẩm thượng quynh phú [衣錦尚扃賦], Ngư phụ nhập Đào nguyên phú [漁父入桃源賦], Thái Thạch chiến phú [采石戰賦], Sĩ khả bách vi phú [士可百爲賦], Quắc thước thị ông phú [矍鑰是翁賦], Long môn thanh giá phú [龍門聲價賦], Quan cát mạch văn cơ trữ phú [觀割麥聞機杼賦], Minh nguyệt phú [明月賦], Liên hoa quân tử phú [蓮花君子賦]…”

Mạch quyết tập yếu  脈訣集要

1165. Hồng Cẩm cư sĩ  洪錦居士 . kt   : kntb   , kn []  . 82 Images; 28 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Sách ghi chép các loại mạch và cách xem mạch. Cách xem mạch của các phái Đông Viên, Vương Thúc Hoà và Trương Thái Tổ”

Đậu chẩn toàn tập  痘疹全集

1166. Phùng Triệu Trương  馮兆張 . Văn Hoa các tàng bản  文華閣藏板 : Phật Sơn  佛山 . 137 Images; 24 x 15,5 
Mô tả/description : Sách do nhà y học nổi tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn. Quyển 1: Khái luận về bệnh đậu mùa như nguyên nhân gây bệnh, diễn giải về bệnh, thức ăn kiêng kị…; quyển 2: Tổng luận những điều cốt yếu của bệnh đậu mùa.

Diên Thọ lân thượng hạ bạ  延壽鄰上下簿

1167, Việt Nam Bính Tuất [] 越南丙戌 . 11 Images; 21 x 14 
Mô tả/description : Sổ ghi danh sách, năm sinh can chi, học vị, chức vụ của quan viên làng Diên Thọ vào năm Bính Tuất.