Hoàng Việt lịch khoa thi phú  皇越歷科詩賦

1185. Tử Văn Đường  榟文堂 : Hưng Yên  興安 , Tự Đức thứ 32 [1879] 嗣德三十二年 . 146 Images; 22 x 14 
Mô tả/description : Gồm các bài thơ, phú tuyển chọn trong các kỳ thi Hương, thi Hội dưới triều Nguyễn, đề tài lấy ở các sách Kinh, Sử, Tử, Tập của Trung Quốc

Lễ kí đại toàn (q.01)  禮記大全(q.01)

1186. Hoàng Hàn Lâm hiệu chính  皇翰林校正 . kt   : Ktnb   , kn []  . 89 Images; 26 x 17 
Mô tả/description : Sách khắc in lại theo bản của Trung Quốc. Nội dung chú giải từng chữ, từng câu trong sách Kinh Lễ

Lương hoàng bảo sám (q.01)  粱皇寶懺(q.01)

1187. Nga Mi tự tàng bản  峨縻嗣藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 7 [1847] 紹治柒年 . 85 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Lương Vũ Đế 粱武帝 nằm mộng thấy vợ là Hi Thị hoá thành con rắn nói: Lúc sống thiếp có nhiều tội lỗi, nên khi chết bị hoá thành rắn, mong bệ hạ làm lễ sám hối để thiếp được sang kiếp khác. Lương Vũ Đế liền sai các nhà sư soạn ra bộ kinh này, gồm các thiên: Quy y, Sám hối, Quả báo…nhằm khuyên người đời làm điều lành, tránh điều ác để được hưởng phúc”

Lương hoàng bảo sám (q.02)  粱皇寶懺(q.02)

1188. Nga Mi tự tàng bản  峨縻嗣藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 7 [1847] 紹治柒年 . 76 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Lương Vũ Đế 粱武帝 nằm mộng thấy vợ là Hi Thị hoá thành con rắn nói: Lúc sống thiếp có nhiều tội lỗi, nên khi chết bị hoá thành rắn, mong bệ hạ làm lễ sám hối để thiếp được sang kiếp khác. Lương Vũ Đế liền sai các nhà sư soạn ra bộ kinh này, gồm các thiên: Quy y, Sám hối, Quả báo…nhằm khuyên người đời làm điều lành, tránh điều ác để được hưởng phúc”

Lương hoàng bảo sám (q.03)  粱皇寶懺(q.03)

1189. Nga Mi tự tàng bản  峨縻嗣藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 7 [1847] 紹治柒年 . 65 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Lương Vũ Đế 粱武帝 nằm mộng thấy vợ là Hi Thị hoá thành con rắn nói: Lúc sống thiếp có nhiều tội lỗi, nên khi chết bị hoá thành rắn, mong bệ hạ làm lễ sám hối để thiếp được sang kiếp khác. Lương Vũ Đế liền sai các nhà sư soạn ra bộ kinh này, gồm các thiên: Quy y, Sám hối, Quả báo…nhằm khuyên người đời làm điều lành, tránh điều ác để được hưởng phúc”

Lương hoàng bảo sám (q.04)  粱皇寶懺(q.04)

1190. Nga Mi tự tàng bản  峨縻嗣藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 7 [1847] 紹治柒年 . 60 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Lương Vũ Đế 粱武帝 nằm mộng thấy vợ là Hi Thị hoá thành con rắn nói: Lúc sống thiếp có nhiều tội lỗi, nên khi chết bị hoá thành rắn, mong bệ hạ làm lễ sám hối để thiếp được sang kiếp khác. Lương Vũ Đế liền sai các nhà sư soạn ra bộ kinh này, gồm các thiên: Quy y, Sám hối, Quả báo…nhằm khuyên người đời làm điều lành, tránh điều ác để được hưởng phúc”

Lương hoàng bảo sám (q.05)  粱皇寶懺(q.05)

1191. Nga Mi tự tàng bản  峨縻嗣藏板 : Hà Nội  河内 , Thiệu Trị thứ 7 [1847] 紹治柒年 . 73 Images; 31 x 20 
Mô tả/description : “Lương Vũ Đế 粱武帝 nằm mộng thấy vợ là Hi Thị hoá thành con rắn nói: Lúc sống thiếp có nhiều tội lỗi, nên khi chết bị hoá thành rắn, mong bệ hạ làm lễ sám hối để thiếp được sang kiếp khác. Lương Vũ Đế liền sai các nhà sư soạn ra bộ kinh này, gồm các thiên: Quy y, Sám hối, Quả báo…nhằm khuyên người đời làm điều lành, tránh điều ác để được hưởng phúc”

Lịch khoa Hương thí văn tuyển  歷科香試文選

1192. kt   : kntb   , kn []  . 66 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Đây là quyển 2. Nội dung ghi chép các bài thi hương khoa Đinh Mão năm Gia Long thứ 6 嘉隆六年丁卯科 (1807). Cách thức: ghi tên trường thi, ghi tên bài thi, người làm bài đó, quê quán, đỗ hạng nào”

Nam dược thần hiệu  南藥神效

1193. Nguyễn Bá Tĩnh  阮伯靖 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Khải Định thứ 7 [1922] 啟定七年 . 74 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Các vị thuốc Nam, tính chất và công dụng của chúng. Các bài thuốc và phương pháp chữa các bệnh thuộc 10 khoa: trúng, khí ứng, huyết ứng, trước thống, bất thống, cửu khiếu, nội thương, phụ nhân, tiểu nhi và thể ngoại. Một số bài thuốc của các dân tộc Thổ, Mán”

Hà Nam hương thí văn tuyển  河南鄕試文選

1194. Gia Liễu đường thừa sao  嘉柳堂承抄 , Thành Thái thứ 15 [1903] 成泰十五年 . 34 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ phú lựa chọn trong kỳ thi Hương của trường Hà Nam 河南 đời Thành Thái thứ 15 khoa Quý Mão 癸卯科成泰十五年(1903)

Phật bản hạnh tập kinh (q.01)  佛本行集經 (q.01)

1195. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 101 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.02)  佛本行集經 (q.02)

1196. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 98 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.03)  佛本行集經(q.03)

1197. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 103 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.04)  佛本行集經(q.04)

1198. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 101 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.59-60)  新鐫海上醫宗心領全帙

1199. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, Đường Mi Vũ Xuân Hiên bái đề, Bắc Ninh tỉnh Từ Sơn phủ Võ Giàng huyện Đại Tráng xã Đồng Nhân tự Trụ trì Thích Thanh Cao hiệu khắc bái dẫn  海上懶翁黎有卓, 唐郿武春軒拜題, 北寧省慈山府武江縣大壯社同人寺住持釋清高校刻拜引 . Đồng Nhân tự tàng bản  同人寺藏板 : Bắc Ninh  北寧 , Hàm Nghi nguyên niên [1885] 咸宜元年 . 96 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化񠈚真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội).

Phật bản hạnh tập kinh (q.06)  佛本行集經 (q.06)

1200. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 99 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”