Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.59-60)  新鐫海上醫宗心領全帙

1199. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, Đường Mi Vũ Xuân Hiên bái đề, Bắc Ninh tỉnh Từ Sơn phủ Võ Giàng huyện Đại Tráng xã Đồng Nhân tự Trụ trì Thích Thanh Cao hiệu khắc bái dẫn  海上懶翁黎有卓, 唐郿武春軒拜題, 北寧省慈山府武江縣大壯社同人寺住持釋清高校刻拜引 . Đồng Nhân tự tàng bản  同人寺藏板 : Bắc Ninh  北寧 , Hàm Nghi nguyên niên [1885] 咸宜元年 . 96 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化񠈚真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội).

Phật bản hạnh tập kinh (q.06)  佛本行集經 (q.06)

1200. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 99 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.05)  佛本行集經(q.05)

1201. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 104 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.07)  佛本行集經 (q.07)

1202. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 99 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Quốc triều lịch khoa hương sách (q.04)  國朝歷科鄕策(q.04)

1203. Đặng Ngọc Toản, Công Thiện Đường  鄧玉瓚, 公善堂 , Thành Thái Đinh Dậu [1897] 成泰丁酉 . 78 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : “Nội dung: 87 bài văn sách tuyển chọn trong các kỳ thi Hương ở các trường Sơn Nam 山南, Sơn Tây 山西, Kinh Bắc 京北, Trực Lệ 直礼, Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 青化, Nam Định 南定, Thăng Long 昇隆… dưới triều Nguyễn, từ năm Gia Long thứ 6 嘉隆六年 (1807) đến năm Thành Thái thứ 9 成泰九年(1897)”

Văn tâm điêu long (q.04)  文心雕龍(q.04)

1204. Lưu Hiệp, Hoàng Thúc Lâm biên tập, Bùi Tú Lĩnh đề tựa  劉協, 黃叔林, 裴秀領 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板. : Hải Dương  海陽 , Tự Đức thứ 6 [1853] 嗣德六年 . 54 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Bộ sách lí luận thơ ca- văn học nghệ thuật quan trọng của Lưu Hiệp 劉協 đời Tống. Bản in của Việt Nam đời Tự Đức do Bùi Tú Lĩnh 裴秀領 biên tập và đề tựa. Bài Tựa này của họ Bùi đáng được coi là một chuyên luận cho thấy ông đã tham khảo khá nhiều sách thuộc chủ đề này của Trung Quốc có tác dụng gợi ý rất nhiều cho người đọc. Nguyên thư có tựa của Hoàng Thúc Lâm 黃叔林 đề năm Càn Long 3 乾龍三年(1738), Nam sử 南史, Lưu Hiệp truyện 劉協傳, Văn tâm điêu long nguyên hiệu tính thị 文心雕龍元効性示. Lệ ngôn gồm 6 điều, Mục lục và Bạt của Diêu Bồi Khiêm đề năm Càn Long thứ 6 乾龍六年(1741)”

Vân đài loại ngữ (q.02)  芸臺類語 (q.02)

1205. Lê Quý Đôn  黎貴惇 . 70 Images; 28 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Sách loại thư (có tính chất bách khoa), gồm 9 chương. Quyển 2: Gồm 2 chương: Khu vũ [區宇], Điển vựng [典彙], Văn nghệ [文埶].

Phật bản hạnh tập kinh (q.09)  佛本行集經 (q.09)

1206. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 98 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Phật bản hạnh tập kinh (q.10)  佛本行集經 (q.10)

1207. Hưng Long Tự tàng bản  興龍寺藏板 , Bảo Đại thứ 4 [1929] 保大四年 . 103 Images; 27 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Lời thuyết pháp của Phật Thích Ca về quá trình tu hành của mình: phát tâm cúng dàng chư Phật, tu thành Bồ Đề, bỏ cung vua lên cõi Dâu Suất, thành đạo, đi phổ đạo cho chúng sinh…”

Quốc triều lịch khoa hương sách (q.02)  國朝歷科鄕策 (q.02)

1208. Đặng Ngọc Toản, Công Thiện Đường  鄧玉瓚, 公善堂 , Thành Thái Đinh Dậu [1897] 成泰丁酉 . 81 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : “Nội dung: 87 bài văn sách tuyển chọn trong các kỳ thi Hương ở các trường Sơn Nam 山南, Sơn Tây 山西, Kinh Bắc 京北, Trực Lệ 直礼, Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 青化, Nam Định 南定, Thăng Long 昇隆… dưới triều Nguyễn, từ năm Gia Long thứ 6 嘉隆六年 (1807) đến năm Thành Thái thứ 9 成泰九年(1897)”

Quốc triều lịch khoa hương sách (q.03)  國朝歷科鄕策 (q.03)

1209. Đặng Ngọc Toản, Công Thiện Đường  鄧玉瓚, 公善堂 , Thành Thái Đinh Dậu [1897] 成泰丁酉 . 90 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : “Nội dung: 87 bài văn sách tuyển chọn trong các kỳ thi Hương ở các trường Sơn Nam 山南, Sơn Tây 山西, Kinh Bắc 京北, Trực Lệ 直礼, Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 青化, Nam Định 南定, Thăng Long 昇隆… dưới triều Nguyễn, từ năm Gia Long thứ 6 嘉隆六年 (1807) đến năm Thành Thái thứ 9 成泰九年(1897)”

Văn minh tân học sách  文明新學策

1210. 111 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Tập sách sao chép nhiều tài liệu văn sử. Đáng chú ý là chỉ có một bài đầu lấy tên là Văn minh tân học sách [文明新學策] như tên một tài liệu giáo khoa của Đông Kinh nghĩa thục, các phần sau sao chép nhiều tài liệu văn sử địa khác nhau, trong đó có cả Việt sử kính [越史鏡] của Hoàng Cao Khải 黃高啓. Ngoài ra, còn có các phần khác như: Nam sử vấn đáp [南史問撘], Việt Nam quốc chí [越南國誌], Đại Nam địa dư ước biên tự [大南地輿約編序], Đại Nam nhất thống chí [大南一統誌]: tỉnh Nghệ An, Việt sử tổng luận [越史總論]”

Văn Miếu tự điển  文廟祀典

1211. 56 Images; 26 x 12 
Mô tả/description : “Đầu sách không có Tựa, Bạt. Một đoạn văn đầu sách cho biết sách được sưu tập vào đầu đời Thành Thái.
Nội dung: Mở đầu có tờ tâu của bộ Lễ đại ý nói tháng Năm nhuận năm nay vua giao cho quan bộ Lễ trù liệu để quy định các điều khoản nghi thức thể lễ của việc thờ cúng Văn Miếu thánh và đền Khải thánh tại Kinh đô và các tỉnh ngoài còn chưa được chu đáo. Vua sai quan bộ Lễ tra cứu điển lệ, tham khảo châm chước, đề xuất thích hợp để bàn định. Vâng ý vua, bộ Lễ quy định hết thảy các điển lệ ở Kinh ở ngoài đều rõ ràng, lấy kì tế Đinh mùa xuân năm sau là năm Kỷ Sửu Minh Mệnh thứ 10 己丑明命拾年(1829) bắt đầu thực hiện. Kê khai: Tế khí, tôn tước, tế phẩm, nhạc chương, á hiến từ, từ thần. Nghi lễ đền Khải Thánh: cũng tương tự.
Các nghi lễ nhạc chương trong các cuộc lễ tại triều: Tờ tâu kê các khoản: nhạc khí (nhã nhạc, đại nhạc), nhạc chương…”

Văn tâm điêu long (q.03)  文心雕龍(q.03)

1212. Lưu Hiệp, Hoàng Thúc Lâm biên tập, Bùi Tú Lĩnh đề tựa  劉協, 黃叔林, 裴秀領 . Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Tự Đức thứ 6 [1853] 嗣德六年 . 52 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Bộ sách lí luận thơ ca- văn học nghệ thuật quan trọng của Lưu Hiệp 劉協 đời Tống. Bản in của Việt Nam đời Tự Đức do Bùi Tú Lĩnh 裴秀領 biên tập và đề tựa. Bài Tựa này của họ Bùi đáng được coi là một chuyên luận cho thấy ông đã tham khảo khá nhiều sách thuộc chủ đề này của Trung Quốc có tác dụng gợi ý rất nhiều cho người đọc. Nguyên thư có tựa của Hoàng Thúc Lâm 黃叔林 đề năm Càn Long 3 乾龍三年(1738), Nam sử 南史, Lưu Hiệp truyện 劉協傳, Văn tâm điêu long nguyên hiệu tính thị 文心雕龍元効性示. Lệ ngôn gồm 6 điều, Mục lục và Bạt của Diêu Bồi Khiêm đề năm Càn Long thứ 6 乾龍六年(1741)”

Vân đài loại ngữ (q.05)  芸臺類語 (q.05)

1213. Lê Quý Đôn  黎貴惇. . 70 Images; 28 x 17 
Mô tả/description : “Nội dung: Sách loại thư (có tính chất bách khoa), gồm 9 chương. Quyển 5: Gồm: 1 chương: Phẩm vật [品物]”

Việt thường thị quý triều công thần tam vị đại vương ngọc phả cổ lục  粤常氏季朝功臣三位大王玉譜古籙

1214. Nguyễn Bính phụng soạn  阮炳奉𢮪 . 7 Images; 30 x 18 
Mô tả/description : “Nội dung: Sự tích ba vị thần Thành hoàng của xã Hồng Xá huyện Tứ Kỳ (Hải Dương). Thời vua Lý Nam Đế có người dân xã Kim Lan huyện Siêu Loại phủ Thuận An xứ Kinh Bắc họ Phổ tên Quảng, tự là Tầm Vũ, gặp khi loạn lạc dời đến xã Hồng Xá huyện Tứ Kỳ phủ Hạ Hồng ở nhờ nhà ông bà Phạm Trung. Rồi Phổ Quảng kết duyên với Loan Nương người xã Đông Cận huyện Gia Lộc. Vợ chồng sinh ba con trai là Hữu, Phẩm và Chung. Sau cả ba anh em giúp vua đánh giặc có công, được phong Đương cảnh thành hoàng, giao cho dân xã Hồng Xá huyện Tứ Kỳ phụng thờ. Bản thần tích soạn năm Hồng Phúc nguyên niên 洪福元年(1572)”