Cảm đàm quốc âm chân kinh (q.02)  敢談國音真經

339: Kntb.   , Khải Định Kỷ Mùi [1919] 啟定己未 . 75 Images; 29 x 14 
Mô tả/description : “Thơ giáng bút mượn lời của Lã Tổ [呂祖], Lão Tử [老子], Chử Đồng Tử [渚同子], Trần Hưng Đạo [陳興道]…khuyên mọi người trung vua yêu nước, làm điều phúc thiện, cứu giúp kẻ hoạn nạn…”.

Cảm đàm quốc âm chân kinh (q.03)  敢談國音真經

340: Kntb.   , Khải Định Kỷ Mùi [1919] 啟定己未 . 73 Images; 29 x 14 
Mô tả/description : “Thơ giáng bút mượn lời của Lã Tổ [呂祖], Lão Tử [老子], Chử Đồng Tử [渚同子], Trần Hưng Đạo [陳興道]…khuyên mọi người trung vua yêu nước, làm điều phúc thiện, cứu giúp kẻ hoạn nạn…”.

Cảm ứng thiên tập chú  感應篇集註

341. Nguyễn Đắc Vọng  阮得望 : Kntb.   , Thiệu Trị thất niên bát nguyệt vọng nhật [1847] 紹治柒年八月望日 . 119 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tác phẩm quan trọng hàng đầu trong danh mục Thiện Thư Trung Quốc, tên đầy đủ là Thái Thượng Cảm ứng thiên 太上感應篇. Nội dung sách thác danh Thái Thượng Lão quân giáng bút khuyên răn luân lý ứng xử cộng đồng, khuyến khích làm việc thiện trừ ác, thiện ác cảm ứng thần linh và đều có báo ứng.
Bài Tựa nêu cao ý nghĩa trợ giúp giáo hóa của loại sách khuyến thiện. Chính văn gồm bài Cảm ứng thiên đề là Thái Thượng Cảm ứng thiên 太上感應篇. Từ tờ 71 là bài Viên Liễu Phàm tiên sinh tứ huấn 袁了凡先生賜訓”.

Lại duyệt nhật kí – Duy Tân (1910)  吏閲日記-維新

342, Khải Định Canh Thân ngũ niên [1920] 啟定庚申五年 . 41 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 03 tháng giêng đến ngày 21 tháng 12 năm Khải Định 5 (1920).

Lại duyệt nhật kí – Khải Định (1921)  吏閲日記-啓定

343, Khải Định Tân Dậu lục niên đông [1921] 啟定辛酉陸年冬 . 40 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 01 tháng giêng đến ngày 27 tháng 12 năm Khải Định 6 (1921).

Canh Đình khoá tập sách văn  耕亭課習策文

344. Có nhan đề khác là Canh Đình Bùi Xuân Nghi 耕亭裴春沂: Kntb.   , Kn. []  . 93 Images; 17 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung gồm các bài văn sách làm mẫu do Canh Đình [耕亭] làm, sưu tập các bài thuộc 4 chủ đề Đạo lý 道理- Dụng binh 用兵- Dụng nhân 用人- Quân đức 君德. Mỗi chủ đề có từ 1-3 bài”.

Lại duyệt nhật kí – Khải Định (1922)  吏閲日記-啓定

345, Khải Định Nhâm Tuất thất niên [1922] 啟定壬戌七年 . 53 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 03 tháng giêng đến ngày 19 tháng 12 năm Khải Định 7 (1922).

Lại duyệt nhật kí – Khải Định (1923)  吏閲日記-啓定

346, Khải Định Quý Hợi bát niên [1923] 啟定癸亥八年 . 36 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 02 tháng giêng đến ngày 28 tháng 12 năm Khải Định 8 (1923).

Lại duyệt nhật kí – Khải Định (1924-1926)  吏閲日記-啓定

347, Khải Định cửu niên Giáp Tí ,Khải Định thập niên Ất Sửu ,Bảo Đại nguyên niên Bính Dần [1924-1925-1926] 啓定九年甲子, 啓定拾年乙丑, 保大元年丙寅 . 118 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 4 tháng giêng năm Khải Định 9(1924) đến ngày 31 tháng 12 năm Bảo Đại 1 (1926).

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1901)  吏閲日記-成泰

348, Thành Thái thập nhị niên thập nhất nguyệt thập nhất nhật [1901] 成泰十貳年拾壹月拾壹日 . 50 Images; 31 x 18 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 05 tháng giêng đến ngày 28 tháng 12 năm Thành Thái 12 (1901).

Cao Biền tấu thư địa cảo  高駢奏書地稿

349. Cao Biền  高駢 : Kntb.   , Kn. []  . 35 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Bài tựa nói: Cao Biền làm Thứ sử Giao Châu thời thuộc Đường. Trước khi lên đường, vua Đường Trung Tông bảo Biền “Ông là người tinh thong học môn địa lý, sang Giao Châu cần lưu tâm những nơi có huyệt đất quý, xem xét mà yểm trừ hoặc phá bỏ đi để khỏi lo về sau”. Biền đến Giao Châu đi tuần sát khắp mọi nơi danh thắng. Những nơi non sông vượng khí linh thiêng như núi Tản Viên, núi Sài Sơn, Tây Hồ...Biền đều hết sức trấn yểm cho mất linh thiêng, nhưng không sao trấn yểm được, sau thôi không dám động thủ nữa. Các nơi thắng tích quý địa đó đông từ Nam Hải Đằng Giang, tây từ khe Linh Sơn, nam đến Chiêm Thành ở cuối địa giới Quảng Nam, các địa mạch đều được diễn giải thành Ngũ ngôn ca, Tứ ngôn ca. Cả bài tựa và dòng lạc khỏan đều do người nước ta mượn tên Cao Biền mà đặt ra.
Sau tựa là bài Đế vương quý địa đại huyết mạch các cục 帝王貴地大血脈各局, lần lượt nói về địa lý phong thủy Thăng Long, Chí Linh sơn, Cổ Pháp, Chu Diên, Tiên Du, Yên Sơn, Yên Lạc, Câu Lậu…”.

[Chư kinh nhật tụng]  [諸經日誦]

350: Kntb.   , Kn. []  . 54 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Chú văn: Tiêu viêm cát tường phúc, Công đức bảo sơn thần chúc, Quốc âm linh cảm chân ngôn, Thất phật giảm tội chân ngôn, Vãng sinh trịnh thổ thần chú, Thiện thiên nữ chú. Kinh văn: Bát nhã bà la mật đa tâm kinh, phật thuyết A Di Đà kinh, sám hối văn…Biệt tập: Kinh văn, Chúc loại, Tạp lục”.

Cổ văn hợp tuyển (q.01)  古文合選

351. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 66 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.03)  古文合選

352. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 90 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.10)  古文合選

353. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 88 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1904)  吏閲日記-成泰

354, Thành Thái thập ngũ niên thập nhất nguyệt thập tứ nhật [1904] 成泰十五年拾壹月拾四日 . 46 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 07 tháng giêng đến ngày 30 tháng 12 năm Thành Thái 15 (1906).