Cao Biền tấu thư địa cảo  高駢奏書地稿

349. Cao Biền  高駢 : Kntb.   , Kn. []  . 35 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Bài tựa nói: Cao Biền làm Thứ sử Giao Châu thời thuộc Đường. Trước khi lên đường, vua Đường Trung Tông bảo Biền “Ông là người tinh thong học môn địa lý, sang Giao Châu cần lưu tâm những nơi có huyệt đất quý, xem xét mà yểm trừ hoặc phá bỏ đi để khỏi lo về sau”. Biền đến Giao Châu đi tuần sát khắp mọi nơi danh thắng. Những nơi non sông vượng khí linh thiêng như núi Tản Viên, núi Sài Sơn, Tây Hồ...Biền đều hết sức trấn yểm cho mất linh thiêng, nhưng không sao trấn yểm được, sau thôi không dám động thủ nữa. Các nơi thắng tích quý địa đó đông từ Nam Hải Đằng Giang, tây từ khe Linh Sơn, nam đến Chiêm Thành ở cuối địa giới Quảng Nam, các địa mạch đều được diễn giải thành Ngũ ngôn ca, Tứ ngôn ca. Cả bài tựa và dòng lạc khỏan đều do người nước ta mượn tên Cao Biền mà đặt ra.
Sau tựa là bài Đế vương quý địa đại huyết mạch các cục 帝王貴地大血脈各局, lần lượt nói về địa lý phong thủy Thăng Long, Chí Linh sơn, Cổ Pháp, Chu Diên, Tiên Du, Yên Sơn, Yên Lạc, Câu Lậu…”.

[Chư kinh nhật tụng]  [諸經日誦]

350: Kntb.   , Kn. []  . 54 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Chú văn: Tiêu viêm cát tường phúc, Công đức bảo sơn thần chúc, Quốc âm linh cảm chân ngôn, Thất phật giảm tội chân ngôn, Vãng sinh trịnh thổ thần chú, Thiện thiên nữ chú. Kinh văn: Bát nhã bà la mật đa tâm kinh, phật thuyết A Di Đà kinh, sám hối văn…Biệt tập: Kinh văn, Chúc loại, Tạp lục”.

Cổ văn hợp tuyển (q.01)  古文合選

351. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 66 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.03)  古文合選

352. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 90 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.10)  古文合選

353. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 88 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1904)  吏閲日記-成泰

354, Thành Thái thập ngũ niên thập nhất nguyệt thập tứ nhật [1904] 成泰十五年拾壹月拾四日 . 46 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 07 tháng giêng đến ngày 30 tháng 12 năm Thành Thái 15 (1906).

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1905)  吏閲日記-成泰

355, Thành Thái thập lục niên thập nhất nguyệt tam thập nhật [1905] 成泰十六年十一月三十日 . 43 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 05 tháng giêng đến ngày 30 tháng 12 năm Thành Thái 16 (1905).

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1906)  吏閲日記-成泰

356, Thành Thái thập thất niên thập nhị nguyệt sơ bát nhật [1906] 成泰十七年十二月初八日 . 41 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 02 tháng giêng đến ngày 29 tháng 12 năm Thành Thái 17 (1906).

Lại duyệt nhật kí – Thành Thái (1907)  吏閲日記-成泰

357, Thành Thái thập bát niên thập nhất nguyệt thập thất nhật [1907] 成泰拾八年拾壹月拾柒日 . 52 Images; 31 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan,… từ ngày 09 tháng giêng đến ngày 29 tháng 12 năm Thành Thái 18 (1907).

Lại phòng duyệt kí – Thành Thái (q.01)  吏房閲記-成泰

358, Thành Thái thập nhất niên chính nguyệt sơ nhất nhật [1899] 成泰十一年正月初一日 . 39 Images; 31 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép những nghị định, danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan, và việc dự định chia tổng xã trong 2 năm 1899 và 1903.

Lại phòng duyệt kí – Thành Thái (q.02)  吏房閲記-成泰

359, Thành Thái thập nhất niên chính nguyệt sơ nhất nhật [1899] 成泰十一年正月初一日 . 31 Images; 31 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép những nghị định, danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan, và việc dự định chia tổng xã trong 2 năm 1899 và 1903

Liệt thánh bảo cáo chân kinh  列聖寶誥真經

360. Tiên Thánh từ tàng bản  僊聖祠藏板 : Hà Đông  河東 , Bảo Đại thập tam niên tuế tại Mậu Dần mạnh đông phụng thuyên [] 保大十三年歲在戊寅孟冬奉鎸 . 36 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Phần đầu là một số bài nghi thức tụng kinh, thần chú. Tiếp đến là các bài Bảo cáo của chư vị liệt thánh: Thành Hoàng Đại Vương bảo cáo 城隍大王寳誥, Trương Tiên Thiên Quân bảo cáo 張僊天君寳誥, Văn Xương Đế Quân bảo cáo 文昌帝君寳誥, Tản Viên Sơn Thánh bảo cáo 傘圓山聖寳誥,… khuyên làm điều tốt bỏ điều xấu.

Linh Hương tam vị thánh mẫu cảnh thế chân kinh diễn âm  靈鄉三位聖母警世真經演音

361. Vân Bích động chủ  雲碧峝主 . Phú Xuân từ tàng bản  富春祠藏板 : Hà Đông  河東 , Bảo Đại thập bát niên tuế thứ Quý Mùi ngũ nguyệt sơ thập nhật [1933] 保大拾八年歲次癸未五月初拾日 . 30 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Văn giáng bút bao gồm các bài cáo, tán, kệ, minh văn, của Vân Hương Thánh Mẫu, Mai Hoa Công Chúa và Thượng Ngàn Công Chúa khuyên làm điều thiện, bỏ điều ác.

Dã sử lược biên Đại Việt quốc Nguyễn triều thực lục (q.08-10)  埜史略編大越國阮朝寔錄

362. Biên tu: Tô Xuyên tử Lý Văn Phức, Giản Đức Tử, Trứ Quang tử Nguyễn Công Trứ, Tài Đức Tử. Biên soạn: Thai Lĩnh tử Nguyễn Văn Nhiên, Xuân Phái tử Vũ, Mai Lĩnh tử Phùng Đắc Ninh, Hoa Xuyên tử, Can Ngọc tử, Phiên Thành tử Nguyễn Duy Phiên, Tự Đức Tử, Quỹ Giang Tử  編修: 蘇川子李文馥, 簡德子, 著光子阮公著, 才德子. 編撰: 台嶺子阮文然, 春派子武, 梅嶺子馮得寧, 華川子, 竿玉子, 藩成子阮惟藩, 序德子, 揆江子 : Kntb.   , Kn. []  . 80 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Q.01-07: Đầu sách chép bảng Thế hệ các đời tổ tiên của họ các vua chúa triều Nguyễn. Từ Triệu tổ Nguyễn Kim được ghi là đời thứ 11 còn chép ngược lên 8 đời nữa đến đời thứ 19:
- Đời 19: Hữu Hiệu úy Nguyễn Công Luật 阮公律, con trưởng của Nguyễn Nạp Hòa 阮納和.
- Đời 18: Luận Cần công Nguyễn Minh Du 論勤公阮明俞(con thứ 3 của Nguyễn Công Luật).
- Đời 17: Quan Trang Nguyễn Biện 阮汴(con thứ 3 của Minh Du).
- Đời 16: Quản nội Nguyễn Chiếm 阮佔(con thứ 2 của Nguyễn Biện).
- Đời 15: Lê triều Chiêu Quang hầu Nguyễn Trừ 黎朝昭光侯 阮儲(con trưởng Nguyễn Chiếm).
- Đời 14: Thẩm quốc công Nguyễn Công Duẩn 阮公笋.
- Đời 13: Phó quận công Nguyễn Như Trác 副郡公阮如琢(con thứ 4 của Nguyễn Công Duẩn).
- Đời 12: Trừng quốc công Nguyễn Văn Lưu 澄國公阮文溜.
- Đời 11: Chiêu huân Tĩnh vương Nguyễn Kim 昭勳靖王阮釒.
Q.7: Túc Tông hoàng đế kỷ 肅宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Chu).
Q.8: Thế Tông hoàng đế kỷ 世宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Khoát).
Q.9: Duệ Tông 翼宗皇帝hoàng đế kỷ 睿宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Thuần). Phần phụ: Nguyễn Tây Sơn triều kỷ 阮西山朝紀.
Q.10: Gia Long hoàng đế kỷ 嘉龍皇帝紀.
Q.11: Thánh Tổ Nhân hoàng đế kỷ 聖祖仁皇帝紀(Minh Mệnh).
Q.12: Hiến Tổ Chương hoàng đế kỷ 憲祖章皇帝紀(Thiệu Trị).

Lục bộ tiểu sách  六部小册

363. 74 Images; 31 x 17 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép các điều lệ, sắc lệnh được quy định trong 6 bộ: Bộ Lại, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hộ, bộ Công và bộ Hình. Ở các triều đại Hàm Nghi, Đồng Khánh, Thành Thái, Minh Mệnh, Tự Đức, Thiệu Trị…

Minh châu quán hội chân kinh  明珠貫會真經

364. Mộc Ân đệ tử Tòng Thiện Ngọc Kiên Nguyễn Thị Hưởng phụng thuyên  沐恩弟子從善玉坚阮氏享奉鐫 . Sơn Phúc long môn Tập Thiện đàn tàng bản  山福龍門集善壇藏板 , Đại Nam Duy Tân tứ niên hạ lục nguyệt sóc nhật giáng trứ [1910] 大南維新四年夏六月朔日降著 . 30 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Nghi thức tụng kinh, các bài tán, Bảo cáo, Thần chú, Bảo hiệu, Kinh tán, Thu kinh tán, của các bậc Đế quân, Đại vương thánh thần…