Lại phòng duyệt kí – Thành Thái (q.02)  吏房閲記-成泰

359, Thành Thái thập nhất niên chính nguyệt sơ nhất nhật [1899] 成泰十一年正月初一日 . 31 Images; 31 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép những nghị định, danh sách những người được thăng bổ, giáng đổi chức quan, và việc dự định chia tổng xã trong 2 năm 1899 và 1903

Liệt thánh bảo cáo chân kinh  列聖寶誥真經

360. Tiên Thánh từ tàng bản  僊聖祠藏板 : Hà Đông  河東 , Bảo Đại thập tam niên tuế tại Mậu Dần mạnh đông phụng thuyên [] 保大十三年歲在戊寅孟冬奉鎸 . 36 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Phần đầu là một số bài nghi thức tụng kinh, thần chú. Tiếp đến là các bài Bảo cáo của chư vị liệt thánh: Thành Hoàng Đại Vương bảo cáo 城隍大王寳誥, Trương Tiên Thiên Quân bảo cáo 張僊天君寳誥, Văn Xương Đế Quân bảo cáo 文昌帝君寳誥, Tản Viên Sơn Thánh bảo cáo 傘圓山聖寳誥,… khuyên làm điều tốt bỏ điều xấu.

Linh Hương tam vị thánh mẫu cảnh thế chân kinh diễn âm  靈鄉三位聖母警世真經演音

361. Vân Bích động chủ  雲碧峝主 . Phú Xuân từ tàng bản  富春祠藏板 : Hà Đông  河東 , Bảo Đại thập bát niên tuế thứ Quý Mùi ngũ nguyệt sơ thập nhật [1933] 保大拾八年歲次癸未五月初拾日 . 30 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Văn giáng bút bao gồm các bài cáo, tán, kệ, minh văn, của Vân Hương Thánh Mẫu, Mai Hoa Công Chúa và Thượng Ngàn Công Chúa khuyên làm điều thiện, bỏ điều ác.

Dã sử lược biên Đại Việt quốc Nguyễn triều thực lục (q.08-10)  埜史略編大越國阮朝寔錄

362. Biên tu: Tô Xuyên tử Lý Văn Phức, Giản Đức Tử, Trứ Quang tử Nguyễn Công Trứ, Tài Đức Tử. Biên soạn: Thai Lĩnh tử Nguyễn Văn Nhiên, Xuân Phái tử Vũ, Mai Lĩnh tử Phùng Đắc Ninh, Hoa Xuyên tử, Can Ngọc tử, Phiên Thành tử Nguyễn Duy Phiên, Tự Đức Tử, Quỹ Giang Tử  編修: 蘇川子李文馥, 簡德子, 著光子阮公著, 才德子. 編撰: 台嶺子阮文然, 春派子武, 梅嶺子馮得寧, 華川子, 竿玉子, 藩成子阮惟藩, 序德子, 揆江子 : Kntb.   , Kn. []  . 80 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Q.01-07: Đầu sách chép bảng Thế hệ các đời tổ tiên của họ các vua chúa triều Nguyễn. Từ Triệu tổ Nguyễn Kim được ghi là đời thứ 11 còn chép ngược lên 8 đời nữa đến đời thứ 19:
- Đời 19: Hữu Hiệu úy Nguyễn Công Luật 阮公律, con trưởng của Nguyễn Nạp Hòa 阮納和.
- Đời 18: Luận Cần công Nguyễn Minh Du 論勤公阮明俞(con thứ 3 của Nguyễn Công Luật).
- Đời 17: Quan Trang Nguyễn Biện 阮汴(con thứ 3 của Minh Du).
- Đời 16: Quản nội Nguyễn Chiếm 阮佔(con thứ 2 của Nguyễn Biện).
- Đời 15: Lê triều Chiêu Quang hầu Nguyễn Trừ 黎朝昭光侯 阮儲(con trưởng Nguyễn Chiếm).
- Đời 14: Thẩm quốc công Nguyễn Công Duẩn 阮公笋.
- Đời 13: Phó quận công Nguyễn Như Trác 副郡公阮如琢(con thứ 4 của Nguyễn Công Duẩn).
- Đời 12: Trừng quốc công Nguyễn Văn Lưu 澄國公阮文溜.
- Đời 11: Chiêu huân Tĩnh vương Nguyễn Kim 昭勳靖王阮釒.
Q.7: Túc Tông hoàng đế kỷ 肅宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Chu).
Q.8: Thế Tông hoàng đế kỷ 世宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Khoát).
Q.9: Duệ Tông 翼宗皇帝hoàng đế kỷ 睿宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Thuần). Phần phụ: Nguyễn Tây Sơn triều kỷ 阮西山朝紀.
Q.10: Gia Long hoàng đế kỷ 嘉龍皇帝紀.
Q.11: Thánh Tổ Nhân hoàng đế kỷ 聖祖仁皇帝紀(Minh Mệnh).
Q.12: Hiến Tổ Chương hoàng đế kỷ 憲祖章皇帝紀(Thiệu Trị).

Lục bộ tiểu sách  六部小册

363. 74 Images; 31 x 17 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép các điều lệ, sắc lệnh được quy định trong 6 bộ: Bộ Lại, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hộ, bộ Công và bộ Hình. Ở các triều đại Hàm Nghi, Đồng Khánh, Thành Thái, Minh Mệnh, Tự Đức, Thiệu Trị…

Minh châu quán hội chân kinh  明珠貫會真經

364. Mộc Ân đệ tử Tòng Thiện Ngọc Kiên Nguyễn Thị Hưởng phụng thuyên  沐恩弟子從善玉坚阮氏享奉鐫 . Sơn Phúc long môn Tập Thiện đàn tàng bản  山福龍門集善壇藏板 , Đại Nam Duy Tân tứ niên hạ lục nguyệt sóc nhật giáng trứ [1910] 大南維新四年夏六月朔日降著 . 30 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Nghi thức tụng kinh, các bài tán, Bảo cáo, Thần chú, Bảo hiệu, Kinh tán, Thu kinh tán, của các bậc Đế quân, Đại vương thánh thần…

Minh đức bảo kinh  明德寶經

365. Hà Đông tỉnh, Mĩ Đức huyện, Hoàng Xá tổng, Tưu Lâm xã, Chỉ Thiện đàn đệ tử phụng san  河東省美德縣皇舍縂掫林社旨善壇弟子奉刻 . Chỉ Thiện đàn tàng bản  旨善壇藏板 : Hà Đông  河東 , Hoàng nam Duy Tân tam niên Kỉ Dậu trọng thu cát nhật [] 皇南維新三年紀酉仲秋吉日 . 81 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Kinh giáng bút của các bậc Đế quân, Đại vương, thánh, thần, tiên, thánh mẫu, tướng quân… gồm các bài thơ, ca, huấn, chỉ thị, câu đối, các bài biểu, văn tế… Nội dung khuyên người đời phải biết điều nhân, nghĩa, lễ, trí, không nên chen chúc lợi danh mà coi thường nghĩa khí, phải biết gánh vác công việc chung của đất nước, phải có lòng trung hiếu, khuyên răn người phụ nữ phải biết giữ đạo khôn trinh, giữ nết hiền lành, sớm tối thờ phụng cha mẹ…

Minh thánh kinh thị độc  明聖經示讀

366. Nam Mặc miếu Trạch Thiện Phổ phụng kiểm hiệu, Ngọc Sơn từ Yên Lạc Phổ, Hà Yên từ Lạc Đạo phổ phụng quyên san, Vĩnh Yên vọng từ Tốn Sinh phụng khai ấn  南墨廟宅善譜奉校檢, 玉山祠安樂譜, 河安祠樂道譜奉捐刊, 永安望祠巽生奉開印 . Bản tàng Hà Yên vọng từ  板藏河安望祠 : Hà Nội  河内 , Thành Thái Tân Sửu hiệu san [1901] 成泰辛丑校刪 . 60 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép thế hệ các bậc tôn thánh, nghi thức tụng chúc, ba đạo bảo cáo, các bài kinh thánh, bài tán văn của Lã tổ sư, bài tựa bạt của Trần đại vương…

Dã sử lược biên tục kỷ  埜史略編續紀

367: Kntb.   , Kn. []  . 55 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Sách chép lịch sử Việt Nam từ kỷ Dực Tông hoàng đế (Tự Đức). Sách viết: Dực Tông hoàng đế húy Thì, chép nguyên cả chữ Thì 時 không kiêng húy đổi chữ hoặc viết thiếu nét, cho thấy khi soạn và chép sách này, khoảng năm Duy Tân thứ 7 (1913) khi lệ kiêng húy trên thực tế gần như đã thả lỏng. Tập này chép các sự kiện đời vua Tự Đức, Đồng Khánh, Thành Thái. Chẳng hạn: - Việc Pháp làm cầu Long Biên : 維新七年十月二日流七人梁文竿(上福縣人慈廉社) 許一子從…: Mậu Tuất, Thành Thái thứ 10 (1898), người Pháp khởi công làm cầu sắt qua sông Nhị Hà. - Việc đàn áp phong trào Đông Kinh nghĩa thục: Năm Duy Tân thứ 2, tháng 10 ngày 2, Pháp đày 7 người, cử nhân Lương Văn Can (người xã Nhị Khê, huyện Thượng Phúc) bị đày đi Nam Vang, được phép đưa thêm một người con trai theo hầu. Ngày 7 lại đày thêm 30 người nữa”. Hoặc ghi về cuộc khởi nghĩa Yên Thế: 皇花探南國一人而已不知何許人,但開傳安世縣人原姓楊,認姓黃得黃廷經養為子… Hoàng Hoa Thám chỉ là một người Việt Nam thôi, không biết người ở đâu, chỉ nghe truyền ngôn nói là người huyện Yên Thế, nguyên họ Dương sau mạo nhận là họ Hoàng, được Hoàng Đình Kinh nuôi làm con nuôi…”.

Nam quốc vĩ nhân truyện  南國偉人傳

368. 25 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Sách giáo khoa của trường Đông kinh nghĩa thục nói về tiểu sử của các nhân vật anh hùng lỗi lạc trong lịch sử nước ta. Bao gồm: 10 truyện về các vua: Tiền Lý Nam Đế, Triệu Việt Vương, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tông... 5 truyện về danh tướng: Trần Quang Khải, Trần Hưng Đạo... 13 truyện về các danh thần: Lê Bá Ngọc, Lê Phụ Trần... 17 truyện về các võ tướng: Lê Phụng Hiểu, Lý Thường Kiệt...”

Nghị bằng duyệt kí  議憑閲記

369, Thành Thái thập nhất niên thập nhị nguyệt sơ nhất nhật [1900] 成泰拾壹年拾二月初壹日 . 37 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : Nhật kí triều Nguyễn ghi chép việc xét duyệt các văn bằng nghị định trong năm 1900.

Dã sử lược biên Đại Việt quốc Nguyễn triều thực lục (q.01)  埜史略編大越國阮朝寔錄

370. Biên tu: Tô Xuyên tử Lý Văn Phức, Giản Đức Tử, Trứ Quang tử Nguyễn Công Trứ, Tài Đức Tử. Biên soạn: Thai Lĩnh tử Nguyễn Văn Nhiên, Xuân Phái tử Vũ, Mai Lĩnh tử Phùng Đắc Ninh, Hoa Xuyên tử, Can Ngọc tử, Phiên Thành tử Nguyễn Duy Phiên, Tự Đức Tử, Quỹ Giang Tử  編修: 蘇川子李文馥, 簡德子, 著光子阮公著, 才德子. 編撰: 台嶺子阮文然, 春派子武, 梅嶺子馮得寧, 華川子, 竿玉子, 藩成子阮惟藩, 序德子, 揆江子 : Kntb.   , Kn. []  . 77 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Q.01-07: Đầu sách chép bảng Thế hệ các đời tổ tiên của họ các vua chúa triều Nguyễn. Từ Triệu tổ Nguyễn Kim được ghi là đời thứ 11 còn chép ngược lên 8 đời nữa đến đời thứ 19:
- Đời 19: Hữu Hiệu úy Nguyễn Công Luật 阮公律, con trưởng của Nguyễn Nạp Hòa 阮納和.
- Đời 18: Luận Cần công Nguyễn Minh Du 論勤公阮明俞(con thứ 3 của Nguyễn Công Luật).
- Đời 17: Quan Trang Nguyễn Biện 阮汴(con thứ 3 của Minh Du).
- Đời 16: Quản nội Nguyễn Chiếm 阮佔(con thứ 2 của Nguyễn Biện).
- Đời 15: Lê triều Chiêu Quang hầu Nguyễn Trừ 黎朝昭光侯 阮儲(con trưởng Nguyễn Chiếm).
- Đời 14: Thẩm quốc công Nguyễn Công Duẩn 阮公笋.
- Đời 13: Phó quận công Nguyễn Như Trác 副郡公阮如琢(con thứ 4 của Nguyễn Công Duẩn).
- Đời 12: Trừng quốc công Nguyễn Văn Lưu 澄國公阮文溜.
- Đời 11: Chiêu huân Tĩnh vương Nguyễn Kim 昭勳靖王阮釒.
Q.7: Túc Tông hoàng đế kỷ 肅宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Chu).
Q.8: Thế Tông hoàng đế kỷ 世宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Khoát).
Q.9: Duệ Tông 翼宗皇帝hoàng đế kỷ 睿宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Thuần). Phần phụ: Nguyễn Tây Sơn triều kỷ 阮西山朝紀.
Q.10: Gia Long hoàng đế kỷ 嘉龍皇帝紀.
Q.11: Thánh Tổ Nhân hoàng đế kỷ 聖祖仁皇帝紀(Minh Mệnh).
Q.12: Hiến Tổ Chương hoàng đế kỷ 憲祖章皇帝紀(Thiệu Trị)”.

Cứu tức mạch  究息脉

371: Kntb.   , Kn. []  . 32 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Phép chẩn mạch chữa bệnh trong y học cổ truyền. Nội dung gồm các mục: Cứu tức mạch [究息脉], Chẩn mạch [胗脈], Mạch danh [ 脈名], Mạch biện bát điều [脈辨八條], Bảo nguyên huyền diệu phú [保元玄妙賦], Bằng mạch dụng dược [憑脈用藥], Chân tàng mạch [真贓脈], Cát hung mạch thi [吉兇脈詩]…”.

Ngọc Hoàng giáng phong tâm hương kinh  玉皇降封心香經

372. Văn La tổng Phụ Chính xã Phổ Tế đàn đệ tử Đặng Thát phụng khắc  文羅總輔政社普濟壇弟子鄧撻奉刻 . Phổ Tế đàn tàng bản  普濟壇藏板 , Hoàng nam Duy Tân Kỉ Dậu đông cát nhật thuyên [1909] 皇南維新己酉冬吉日鎸 . 86 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Sách bao gồm 1 bài tựa, 1 bài tán, một mục lục và hình vẽ minh hoạ. Nội dung khoảng 100 bài thơ, ca, dụ, huấn, văn giáng bút… của Tiên, Phật, Thánh… khuyên răn mọi người sống trong sạch và giữ đạo trung hiếu, tiết nghĩa, để được hưởng phúc dài lâu.

Ngọc Hoàng phổ độ tôn kinh  玉皇普度尊經

373. Thái cực Thiên Đài Minh Thành Thiện Phổ phụng mệnh trùng san  太極天臺明誠善譜奉命重刊 . Hà Đông Hoài Đức Từ Liêm Hạ Trì Thượng Cát tàng bản  河東懷德慈廉下池上葛藏板 , Hoàng nam Bảo Đại vạn vạn niên chi bát tuế tại Nhâm Thân nhị nguyệt xuất bản [] 皇南保大萬萬年之八歲在壬申二月出板 . 59 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Sách gồm 1 bài chiếu, 1 bài tựa. Nội dung chia làm 3 quyển: Quyển 1 bàn về Minh nghĩa khai tông thanh hư phẩm 明義開宗清虚品. Quyển 2 bàn về Thái thượng lịch kiếp công đức phẩm 太上歷劫功德品. Quyển 3 bàn về Phù vận tiêu kiếp phẩm 扶運消劫品.

Ngự chế Hoàng Việt luật lệ  御製皇越律例

374. 127 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : Các điều luật về tang lễ, có vẽ tang phục tổng đồ. Sau phần điều luật về tang lễ có phần Phụng sao tân luật đại lược 奉抄新律大略, gồm các điều luật về ngũ hình (5 tội thuộc về hình luật: đài, trượng, đồ, lưu, tử hình); Thập ác (mưu phản, đại nghịch, ác nghịch, bất kính, bất hiếu, bất mục, nội loạn…); Bát nghị (Nghị thần, nghị cố, nghị công, nghị hiền, nghị năng…); các quan chức phạm tội, các quan văn, quan võ phạm công tội…