Minh đức bảo kinh  明德寶經

365. Hà Đông tỉnh, Mĩ Đức huyện, Hoàng Xá tổng, Tưu Lâm xã, Chỉ Thiện đàn đệ tử phụng san  河東省美德縣皇舍縂掫林社旨善壇弟子奉刻 . Chỉ Thiện đàn tàng bản  旨善壇藏板 : Hà Đông  河東 , Hoàng nam Duy Tân tam niên Kỉ Dậu trọng thu cát nhật [] 皇南維新三年紀酉仲秋吉日 . 81 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Kinh giáng bút của các bậc Đế quân, Đại vương, thánh, thần, tiên, thánh mẫu, tướng quân… gồm các bài thơ, ca, huấn, chỉ thị, câu đối, các bài biểu, văn tế… Nội dung khuyên người đời phải biết điều nhân, nghĩa, lễ, trí, không nên chen chúc lợi danh mà coi thường nghĩa khí, phải biết gánh vác công việc chung của đất nước, phải có lòng trung hiếu, khuyên răn người phụ nữ phải biết giữ đạo khôn trinh, giữ nết hiền lành, sớm tối thờ phụng cha mẹ…

Minh thánh kinh thị độc  明聖經示讀

366. Nam Mặc miếu Trạch Thiện Phổ phụng kiểm hiệu, Ngọc Sơn từ Yên Lạc Phổ, Hà Yên từ Lạc Đạo phổ phụng quyên san, Vĩnh Yên vọng từ Tốn Sinh phụng khai ấn  南墨廟宅善譜奉校檢, 玉山祠安樂譜, 河安祠樂道譜奉捐刊, 永安望祠巽生奉開印 . Bản tàng Hà Yên vọng từ  板藏河安望祠 : Hà Nội  河内 , Thành Thái Tân Sửu hiệu san [1901] 成泰辛丑校刪 . 60 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Nội dung ghi chép thế hệ các bậc tôn thánh, nghi thức tụng chúc, ba đạo bảo cáo, các bài kinh thánh, bài tán văn của Lã tổ sư, bài tựa bạt của Trần đại vương…

Dã sử lược biên tục kỷ  埜史略編續紀

367: Kntb.   , Kn. []  . 55 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Sách chép lịch sử Việt Nam từ kỷ Dực Tông hoàng đế (Tự Đức). Sách viết: Dực Tông hoàng đế húy Thì, chép nguyên cả chữ Thì 時 không kiêng húy đổi chữ hoặc viết thiếu nét, cho thấy khi soạn và chép sách này, khoảng năm Duy Tân thứ 7 (1913) khi lệ kiêng húy trên thực tế gần như đã thả lỏng. Tập này chép các sự kiện đời vua Tự Đức, Đồng Khánh, Thành Thái. Chẳng hạn: - Việc Pháp làm cầu Long Biên : 維新七年十月二日流七人梁文竿(上福縣人慈廉社) 許一子從…: Mậu Tuất, Thành Thái thứ 10 (1898), người Pháp khởi công làm cầu sắt qua sông Nhị Hà. - Việc đàn áp phong trào Đông Kinh nghĩa thục: Năm Duy Tân thứ 2, tháng 10 ngày 2, Pháp đày 7 người, cử nhân Lương Văn Can (người xã Nhị Khê, huyện Thượng Phúc) bị đày đi Nam Vang, được phép đưa thêm một người con trai theo hầu. Ngày 7 lại đày thêm 30 người nữa”. Hoặc ghi về cuộc khởi nghĩa Yên Thế: 皇花探南國一人而已不知何許人,但開傳安世縣人原姓楊,認姓黃得黃廷經養為子… Hoàng Hoa Thám chỉ là một người Việt Nam thôi, không biết người ở đâu, chỉ nghe truyền ngôn nói là người huyện Yên Thế, nguyên họ Dương sau mạo nhận là họ Hoàng, được Hoàng Đình Kinh nuôi làm con nuôi…”.

Nam quốc vĩ nhân truyện  南國偉人傳

368. 25 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Sách giáo khoa của trường Đông kinh nghĩa thục nói về tiểu sử của các nhân vật anh hùng lỗi lạc trong lịch sử nước ta. Bao gồm: 10 truyện về các vua: Tiền Lý Nam Đế, Triệu Việt Vương, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tông... 5 truyện về danh tướng: Trần Quang Khải, Trần Hưng Đạo... 13 truyện về các danh thần: Lê Bá Ngọc, Lê Phụ Trần... 17 truyện về các võ tướng: Lê Phụng Hiểu, Lý Thường Kiệt...”

Nghị bằng duyệt kí  議憑閲記

369, Thành Thái thập nhất niên thập nhị nguyệt sơ nhất nhật [1900] 成泰拾壹年拾二月初壹日 . 37 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : Nhật kí triều Nguyễn ghi chép việc xét duyệt các văn bằng nghị định trong năm 1900.

Dã sử lược biên Đại Việt quốc Nguyễn triều thực lục (q.01)  埜史略編大越國阮朝寔錄

370. Biên tu: Tô Xuyên tử Lý Văn Phức, Giản Đức Tử, Trứ Quang tử Nguyễn Công Trứ, Tài Đức Tử. Biên soạn: Thai Lĩnh tử Nguyễn Văn Nhiên, Xuân Phái tử Vũ, Mai Lĩnh tử Phùng Đắc Ninh, Hoa Xuyên tử, Can Ngọc tử, Phiên Thành tử Nguyễn Duy Phiên, Tự Đức Tử, Quỹ Giang Tử  編修: 蘇川子李文馥, 簡德子, 著光子阮公著, 才德子. 編撰: 台嶺子阮文然, 春派子武, 梅嶺子馮得寧, 華川子, 竿玉子, 藩成子阮惟藩, 序德子, 揆江子 : Kntb.   , Kn. []  . 77 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Q.01-07: Đầu sách chép bảng Thế hệ các đời tổ tiên của họ các vua chúa triều Nguyễn. Từ Triệu tổ Nguyễn Kim được ghi là đời thứ 11 còn chép ngược lên 8 đời nữa đến đời thứ 19:
- Đời 19: Hữu Hiệu úy Nguyễn Công Luật 阮公律, con trưởng của Nguyễn Nạp Hòa 阮納和.
- Đời 18: Luận Cần công Nguyễn Minh Du 論勤公阮明俞(con thứ 3 của Nguyễn Công Luật).
- Đời 17: Quan Trang Nguyễn Biện 阮汴(con thứ 3 của Minh Du).
- Đời 16: Quản nội Nguyễn Chiếm 阮佔(con thứ 2 của Nguyễn Biện).
- Đời 15: Lê triều Chiêu Quang hầu Nguyễn Trừ 黎朝昭光侯 阮儲(con trưởng Nguyễn Chiếm).
- Đời 14: Thẩm quốc công Nguyễn Công Duẩn 阮公笋.
- Đời 13: Phó quận công Nguyễn Như Trác 副郡公阮如琢(con thứ 4 của Nguyễn Công Duẩn).
- Đời 12: Trừng quốc công Nguyễn Văn Lưu 澄國公阮文溜.
- Đời 11: Chiêu huân Tĩnh vương Nguyễn Kim 昭勳靖王阮釒.
Q.7: Túc Tông hoàng đế kỷ 肅宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Chu).
Q.8: Thế Tông hoàng đế kỷ 世宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Khoát).
Q.9: Duệ Tông 翼宗皇帝hoàng đế kỷ 睿宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Thuần). Phần phụ: Nguyễn Tây Sơn triều kỷ 阮西山朝紀.
Q.10: Gia Long hoàng đế kỷ 嘉龍皇帝紀.
Q.11: Thánh Tổ Nhân hoàng đế kỷ 聖祖仁皇帝紀(Minh Mệnh).
Q.12: Hiến Tổ Chương hoàng đế kỷ 憲祖章皇帝紀(Thiệu Trị)”.

Cứu tức mạch  究息脉

371: Kntb.   , Kn. []  . 32 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Phép chẩn mạch chữa bệnh trong y học cổ truyền. Nội dung gồm các mục: Cứu tức mạch [究息脉], Chẩn mạch [胗脈], Mạch danh [ 脈名], Mạch biện bát điều [脈辨八條], Bảo nguyên huyền diệu phú [保元玄妙賦], Bằng mạch dụng dược [憑脈用藥], Chân tàng mạch [真贓脈], Cát hung mạch thi [吉兇脈詩]…”.

Ngọc Hoàng giáng phong tâm hương kinh  玉皇降封心香經

372. Văn La tổng Phụ Chính xã Phổ Tế đàn đệ tử Đặng Thát phụng khắc  文羅總輔政社普濟壇弟子鄧撻奉刻 . Phổ Tế đàn tàng bản  普濟壇藏板 , Hoàng nam Duy Tân Kỉ Dậu đông cát nhật thuyên [1909] 皇南維新己酉冬吉日鎸 . 86 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Sách bao gồm 1 bài tựa, 1 bài tán, một mục lục và hình vẽ minh hoạ. Nội dung khoảng 100 bài thơ, ca, dụ, huấn, văn giáng bút… của Tiên, Phật, Thánh… khuyên răn mọi người sống trong sạch và giữ đạo trung hiếu, tiết nghĩa, để được hưởng phúc dài lâu.

Ngọc Hoàng phổ độ tôn kinh  玉皇普度尊經

373. Thái cực Thiên Đài Minh Thành Thiện Phổ phụng mệnh trùng san  太極天臺明誠善譜奉命重刊 . Hà Đông Hoài Đức Từ Liêm Hạ Trì Thượng Cát tàng bản  河東懷德慈廉下池上葛藏板 , Hoàng nam Bảo Đại vạn vạn niên chi bát tuế tại Nhâm Thân nhị nguyệt xuất bản [] 皇南保大萬萬年之八歲在壬申二月出板 . 59 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Sách gồm 1 bài chiếu, 1 bài tựa. Nội dung chia làm 3 quyển: Quyển 1 bàn về Minh nghĩa khai tông thanh hư phẩm 明義開宗清虚品. Quyển 2 bàn về Thái thượng lịch kiếp công đức phẩm 太上歷劫功德品. Quyển 3 bàn về Phù vận tiêu kiếp phẩm 扶運消劫品.

Ngự chế Hoàng Việt luật lệ  御製皇越律例

374. 127 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : Các điều luật về tang lễ, có vẽ tang phục tổng đồ. Sau phần điều luật về tang lễ có phần Phụng sao tân luật đại lược 奉抄新律大略, gồm các điều luật về ngũ hình (5 tội thuộc về hình luật: đài, trượng, đồ, lưu, tử hình); Thập ác (mưu phản, đại nghịch, ác nghịch, bất kính, bất hiếu, bất mục, nội loạn…); Bát nghị (Nghị thần, nghị cố, nghị công, nghị hiền, nghị năng…); các quan chức phạm tội, các quan văn, quan võ phạm công tội…

Cửu chương lập thành toán pháp  九章立成算法

375. Phạm Phúc Cẩn  范福菫 : Kntb.   , Kn. []  . 22 Images; 17 x 12 
Mô tả/description : “Sách toán học theo phương pháp truyền thống Việt Nam. Đầu sách có bài thơ khuyên kẻ sĩ lưu tâm chuyên chú học môn toán pháp. Nội dung chính gồm các phần mục: Khởi tổng vị pháp[ 起總謂法], Cửu chương pháp [九章法], Quan điền pháp [官田法], Tư điền pháp [思田法], Bình phân pháp [平分法]. Các phép đo tính ruộng đất…”.

Cửu chương lập thành toán pháp  九章立成算法

376: Kntb.   , Thành Thái thập nhất niên [1899] 成泰拾一年 . 20 Images; 24 x 13 
Mô tả/description : “Sách toán học theo phương pháp truyền thống Việt Nam. Nội dung sách dạy cách làm toán, đo tính ruộng dạng toán đố như “Chàng đi thiếp mới trồng cây, chàng về cây đã ra ba bảy cành, một cành ra bảy trăm hoa, thiếp đi giá chợ ba hoa bảy đồng, xin chàng tính lấy cho thông, thời chàng mới được nhập phòng đêm nay. Hỏi bao nhiêu hoa, thành tiền bao nhiêu?” hoặc: Có một cái kho chu vi 36 xích, cao 8 xích, hỏi chứa được bao nhiêu thóc. Giải là…đáp là…Có các bài thơ về phép đo ruộng có kiểu như: kiểu sừng trâu, kiểu mũ, kiểu cong, kiểu gấp khúc, kiểu tròn, kiểu bán nguyệt…Cuối sách có các đơn vị đo, đơn vị tiền…”.

Đậu trúng tạp chứng  痘中雜症

377: Kntb.   , Kn. []  . 82 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Q.1: Bàn chung về phép chẩn đoán và chữa trị bệnh đậu mùa: Đậu trúng tạp chứng ca [痘中雜症歌]; Chẩn đậu mạch ca [ 疹痘脈歌]…
Q.2: Cách chữa trị khi bệnh mới phát: Sơ nhiệt nghịch chứng ca [初热逆症歌], đậu sơ nhiệt hiểm chứng [痘初熱險症], bại độc tán [敗毒散], gia vị ích nguyên tán [加味益元散]…
Q.3: Các triệu chứng bệnh lý: Đầu cao đái hắc chứng luận [頭窯带黒症論], sắc bạch bì bạch chứng đồ [色白皮白症圖], gia giảm hồi thương tán hỏa thang [加減回倉散火湯], báo đậu xuất nhi phục một [报痘出而復没] .
Q.4: Các phương thuốc: Thái ất cao [太乙丹], thốn kim đan [寸金丹]”.

Bản quốc nam dược phẩm ký  本國南藥品記

378: Kntb.   , Kn. []  . 32 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép về Nam dược, các cây thuốc Nam, đặc tính công dụng như Quán chúng là củ cây láng, vị hàn, thiểu độc, năng thông xướng, trị chư thất huyết, sát trùng, thanh nhiệt khử tà, tam nại gọi là củ địa liền, khí vị tân ôn, khử hàn, nhu hương gọi là cây sữa, hoa lá có vị đắng, tính ôn dùng để trị các chứng lạnh bụng, đau bụng, nôn ói, nguyệt tú hoa gọi là hoa hồng, vị ngọt, không độc, ôn, hoạt huyết, tiêu các vết thương… Tất cả 312 vị thuốc, được chia làm từng loại như Thảo, Cốc, Quả, Mộc, Trùng, Ngư, Giới…, thập tam phương gia giảm, nhất tích tam xa thần”.

Chẩm qua đãi đán phú  枕戈待旦賦

379: Kntb.   , Kn. []  . 41 Images; 24 x 13 
Mô tả/description : “Phú kinh nghĩa, gồm các bài như: Chẩm qua đãi đán phú 枕戈待旦賦, Tuế hàn tùng bách phú 歲寒松柏賦, Tam cố thảo lư phú tam 三顧草盧賦 , Tam phục bách quế phú 三服百桂賦, Thiên tử tác dân phụ mẫu phú 天子作民父母賦…”.

Cổ văn hợp tuyển (q.09)  古文合選

380. Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 64 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.