Hải ngoại huyết thư  海外血書

425. Phan Bội Châu  潘佩珠 : Kntb.   , Kn. []  . 19 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Trên những tờ giấy cũ một mặt, chép bức thư lời lẽ thống thiết như viết bằng máu của Phan Bội Châu từ Nhật Bản gửi tới đồng bào trong nước, lột trần chính sách thâm độc của giặc Pháp, lên án nạn sưu cao thuế nặng, chế độ giáo dục nhồi sọ của thực dân Pháp ở Việt Nam. Bức thư do Lê Đại dịch, cũng với ngôn từ rất kích thiết như có đoạn: “Gió tanh xông mũi khó ưa, kiếm sao cắp nách mà ngơ cho đành. Hòn máu uất chất quanh đầy ruột, anh em ơi xin tuốt gươm ra! Có trời có đất có ta, đồng tâm thế ấy mới là đồng tâm”.

Cổ kim truyền lục (q.02)  古今傳錄

426. Hồi Thiện đường tàng bản  回善堂藏板 : Từ Liêm, Hà Nội  慈廉, 河内 , Duy Tân nguyên niên [1907] 維新元年 . 54 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Gồm các bài theo thể hồi văn viết về sự cầu mong, kiêng kị qua các giờ trong ngày, như giờ Dậu, giờ Tuất, giờ Giáp...Biểu văn tạ chư thần ngày đầu tháng 10 nhân sách hoàn thành. Biểu văn tạ Tam thánh vào giờ Hợi nhân sách hoàn thành. Bài Tựa của Tổng đốc Hà Ninh họ Hoàng viết ở Ô Diên đường đề năm Duy Tân nguyên niên (1907). 2 bài Tán (thể ngũ ngôn): bài 1 do Thiên khu thượng tướng Hán Chư Cát Vũ hầu tán, bài 2 do Thiên khu tả tướng Tống Văn Tín Quốc công tán” .

Cổ văn hợp tuyển (q.02)  古文合選

427. Vũ Lỗ Am  武魯庵 . Đa Văn Đường trùng san  多文堂重刊 , Kn. []  . 104 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.

Hỉ vũ thi  喜雨詩

428: Kntb.   , Kn. []  . 83 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Không có tên sách chung, Hỉ vũ thi [喜雨詩] là tên bài thơ đầu sách. Tập phú kinh nghĩa luyện thi: Hỉ đắc vũ [喜得雨] (mừng được mưa), Vương tam nguyên thi [王三元詩], Thương lãng ca thi [滄浪歌詩], Phú đắc vạn lý vân tiêu nhất phiến mao thi [賦得萬里云肖一煽毛詩], Nhân giả lạc sơn thi [人者樂山詩].
Một số bài phú lấy đề tài trong sách cổ: Phu tử đường phú [夫子堂賦], Tống Đông Bình Vương quy quốc phú [送東平王歸國賦], Phi lễ vật thi phú [非禮勿詩賦], Văn Vương dũng phú [文王勇賦], Bàn Ninh phú [盤寧賦], Trị thân như vũ phú [治身如武賦], Thiên địa sở dĩ vi đại phú [天地所以爲大賦]…”.

[Đối liên tập]  [對聯集]

429: Kntb.   , Kn. []  . 82 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Phần đầu sưu tập câu đối ở nhiều nơi: Văn miếu đối, Thần từ đối, Thánh mẫu đối, Phật đối, Tổ đường đối, Tĩnh môn đối, Y thánh sư đối, Học đường đối, Tiên tổ đối, Táo quân đối, Du xuân đối, Thư sàng, Thiền lâm ẩn dật. Câu đối riêng về các nghề: nghề xem địa lý, lương y, thương nhân, ngư nhân, tiều phu, nông gia. Văn tế: Lư tế văn, Xuân thủ tế thiên quan thần linh tế văn, giao thừa tế văn, Trung đô môn sinh tế nghiệp sư văn…”.

Hoa Đường An Thích hầu Lập Trai tiên sinh thi tập  華堂安適候立齋先生詩集

430. Phạm Quý Thích  范貴適 : Kntb.   , Kn. []  . 108 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép tiểu sử và thơ văn của Lập Trai Phạm Quý Thích, nhưng trong tập còn chép cả thơ của Trần Danh Án, bia tự điền, bia đền Cao Sơn…
1. Tiểu sử Phạm Quý Thích.
2. Lập Trai từ đường biên, Lập Trai từ đường bi: do Nguyễn Đăng Giai, Hiệp biện đại học sĩ lĩnh Hà Ninh-Ninh Thái Tổng đốc, Kinh lược đại sứ soạn năm Quý Sửu.
Lập Trai tiên sinh tự điền bi: ghi việc năm Tự Đức 5 (1852), Nguyễn Văn Siêu làm Án sát Hưng Yên đã cho tu sửa từ đường Phạm Tiên sinh, lại bàn mua 4 mẫu ruộng tại xã Lương Đường để thờ cúng tiên sinh…
3. Biểu tạ ơn của Phạm Quý Thích được về quê dưỡng bệnh.
4. Cao Sơn đại vương từ bi minh tịnh tự: Bia ghi sự tích Cao Sơn đại vương thờ tại phường Kim Hoa huyện Thọ Xương, tục gọi là Đồng Lầm. Có ghi sắc phong các đời phong tặng.
5. Hoa Đường An Thích hầu Phạm Lập Trai tiên sinh thi tập. Tập thơ của Phạm Quý Thích.
6. Bảo Triện Hoàng giáp Trần Danh Án thi tập. Tập thơ của Trần Danh Án”.

Hà Nội tỉnh Văn Miếu  河内省文庙

431: Kntb.   , Kn. []  . 5 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Thơ, câu đối đề vịnh Văn Miếu tại Hà Nội: Đề danh bi đình ký 題名碑亭記 Chép lại tấm bia nói về Án sát Lê Hữu Thanh [按察黎有声] trùng tu đình bia Tiến sĩ ở Văn Miếu đời Tự Đức, Văn Miếu môn 文庙門: Chép các hoành phi, câu đối ở cổng Văn Miếu của Bắc kỳ kinh lược đại sứ Vĩnh Lại quận công Nguyễn Hữu Độ [北圻經畧大使永賴郡公阮有度], Hà An tổng đốc Nguyễn Vĩ [河安總督阮炜], Nguyễn Văn Năng [阮文能], Lê Đĩnh [黎挺], Nguyễn Văn Nhã Án sát sứ Hà Nội [阮文雅按察使河内], Hà Nội tuần phủ Lê Quang Huy [河内巡撫黎光輝]…Hoành phi câu đối ở Khuê Văn Các 圭文庙: của Tuần phủ Lê Quang Huy [巡撫黎光輝], Án sát Đặng Đức Cường [按察鄧德强], Tiến sĩ- Học chính Hà Nội Phan Đình Dương [進士學正潘廷楊], Huấn đạo Nguyễn Hoan [[訓道阮歡]…”.

Hoàng triều nhất thống địa dư chí  皇朝一統地輿誌

432. Lê Quang Định  黎光定 : Kntb.   , Kn. []  . 124 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Tác phẩm địa lý học của Lê Quang Định, Thượng thư bộ Binh đầu đời Gia Long. Đúng tên sách này là Hoàng Việt nhất thống địa dư chí. Nguyên thư toàn bộ gồm 3 quyển, ở đây chép gọn trong 1 tập, không chép Tựa, Bạt, cũng không đề tên năm tháng và tên tác giả”.

Hoàng Việt thi tuyển  皇越詩選

433. Bùi Huy Bích  裴輝壁 : Kntb.   , Kn. []  . 10 Images; 29 x 13 
Mô tả/description : “Sao chép Hoàng Việt thi tuyển theo bản in, nhưng chỉ có 10 tờ đầu quyển 1. Đời Lý: Lý Thái Tông: Tán Tì Ni Đa Lưu Chi thiền sư [贊枇尼多流支禪師].
Lý Thần Tông: Tăng Vạn Hạnh [贈萬行].
Đời Trần: Trần Thái Tông: Ký Thanh Phong am tăng Đức Sơn [寄清風庵僧德山].
Trần Thánh Tông: Hạnh An Bang phủ, Vãn Trần Trọng Trưng [幸安邦府, 挽陳仲徵].
Trần Nhân Tông: Xuân nhật yết Chiêu Lăng, Xuân vãn, Thiên Trường vãn vọng, Thiên Trường phủ [春日揭昭陵, 春晚, 天長晚望, 天長府].
Trần Anh Tông: Vân Tiêu am, Vãn Pháp Loa Tôn Giả [雲肖庵].
Trần Minh Tông: Dạ vũ, Cam Lộ tự [夜雨, 甘露寺].
Đời Lê: Lê Thái Tổ: Cốc nhật đề [谷日提].
Lê Thái Tông: Vọng viễn sơn dạ yến, My ổ, Xuân nhật bệnh khởi, Trú Xương Giang, Tang châu…”.

Hoạt ấu tâm pháp đại toàn  活幼心法大全

434. Chu Vũ Tuân  周雨郇 . Quảng Thành Ngũ Vân Lâu  廣城五雲樓 , Kn. []  . 105 Images; 26 x 18 
Mô tả/description : “Ghi chép các bài thuốc chữa trị các chứng: đậu, chẩn, kinh phong của trẻ em theo sách cùng tên của Chu Vũ Tuân [周雨郇] do nhà sách Ngũ Vân Lâu [五雲樓] (Trung Quốc) xuất bản. Sách gồm 9 quyển, hầu hết đều nói về việc chẩn đoán và điều trị bệnh đậu mùa”.

Học Hải trường môn sinh dục nghi phổ  學海場 門生浴沂譜

435: Kntb.   , Thành Thái nguyên niên [1889] 成泰元年 . 16 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: gồm 2 phần:
Phần 1: Các điều quy ước của môn sinh trường Học Hải (10 điều).
Phần 2: Ghi tên một số người có lẽ là Ban đại diện học sinh trường Học Hải”.

Hoàng Minh tứ di  皇明四夷

436. Trịnh Hiểu  鄭曉 : Kntb.   , Kn. []  . 85 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Chép lại sách của Trung Quốc, gồm 2 phần thượng hạ. Có 1 bài chí do Hải Diêm Trịnh Hiểu 鄭曉 ghi chép tổng lược về các nước xung quanh Trung Quốc, trong đó có nước ta: An Nam, Ngột Lương Hợp, Triều Tiên, Lưu Cầu, Nữ Trực, Tam Phật Tế, Chiêm Thành, Nhật Bản, Chân Lạp…”.

Học quy tân trường khai thiết  學規新場開設

437: Kntb.   , Duy Tân nguyên niên [1900] 維新元年 . 89 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “ Tập sách chép lại một số bài báo, tạp chí bằng chữ Hán, có bài dịch từ tiếng nước ngoài. Nội dung: thuộc nhiều chủ đề: Cách học mới, Vấn đề du học, Vệ sinh, Công nghệ, Các bài hiểu dụ, Thông báo, Cấm thị biểu văn, Chính sách đê điều, Luật lệ nước Đại Việt, Việc biên tập sách Đại Nam điển lệ, Bàn về nông nghiệp, các bài biểu…có cả các bài tạ biểu của các ông: Vũ Nhự, Vũ Phạm Khải, bản dịch báo của phó đốc Lê Văn Chỉnh, bài viết về nghĩa trang quân Pháp ở Phúc An, luật cấm xuất khẩu gạo…”.

Hòe hiên danh gia thi giải  槐軒名家詩解

438: Kntb.   , Kn. []  . 91 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Chép lại bộ sách cùng tên của Trung Quốc. Đầu sách có bài Tựa của Hòe Hiên nói về sự cần thiết phải nghiên cứu học tập thi luật, nói việc giải thích thơ chia làm các loại: Giải thích ý nghĩa, giải thích pháp mạch, giải thích về thể cách, qua nhiều cách giải thích như vậy kết cấu thơ được sáng tỏ.Cuối bài ký tên Tạ Tuân hiệu Mi Sĩ thị soạn tháng 8 năm Ung Chính 12. Tiếp theo là các bài, mục: Luận bằng trắc, luận vận, luận tuyệt cú…Cuối bài ký tên Hòe Hiên chủ nhân thư. Tờ 10 là bài: Hòe Hiên gia Thang Hải Nhược tiên sinh danh gia thi tuyển Thượng quyển…Đây là bản chép lại nguyên thư
của Trung Quốc về đề tài Thi pháp học, rất cần thiết cho các nhà Nho nước ta, đương thời cũng như hiện nay thường là loại sách rất hiếm”.

Hồ Chủ Tịch ký phụ lão toàn quốc thư  胡主席寄父老全國書

439: Kntb.   , Kn. []  . 22 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Văn bản mới chép lại nhân sưu tầm được bản văn chữ Hán của Hồ Chủ Tịch. Mở đầu rất thiết tha, khẳng định vai trò các cụ phụ lão đối với vận mệnh quốc gia dân tộc. Tiếp sau là bài Nội vụ bộ trưởng Huỳnh Thúc Kháng kính cáo quốc dân đồng bào thư [内務部長黄叔亢敬告國民同胞書]”.

Hồ dạng thi tập  葫樣詩集

440. Nguyễn Đức Đạt  阮德達 : Kntb.   , Tự Đức Kỷ Mão [1879] 嗣德己卯 . 59 Images; 24 x 14 
Mô tả/description : “Tựa của tác giả đề Nam Sơn dưỡng tẩu Khả Am chủ nhân viết năm Tự Đức Kỷ Mão 嗣德己卯(1879). 1-Hồ Dạng thi tiền tập [葫樣詩前集]. 2-Lập xuân tiền nhất nhật thiện tình [立春前一日善晴]. 3-Lập xuân dạ [立春夜]. 4-Lập xuân dạ đề [立春夜題]. 5-Nguyên nhật [元日]. 6-Nguyên nhật vãn [元日晚]. 7-Thám mai [探梅]. 8-Tảo mai [早梅]. 9-Đình mai [庭梅]. 10-Xuân khí [春氣]. 11-Xuân sắc [春色]. 12- Xuân lộ [春露]. 13-Sơ xuân hiểu [初春曉]. 14-Sơ xuân dạ [初春夜]. 15-Sơ xuân tảo khởi [初春早起]. 16-Xuân du [春偷]. 17-Sơ xuân vãn chước [初春晚妁]. 18- Nhàn tọa [閒坐]. 19-Dạ thưởng [夜賞]. 20-U hành [幽行]. 21-Thanh minh tiền dạ hữu hoài [清明前亱有懷]. 22-Mộ xuân nhàn tọa [暮春閒坐]. 23-Thanh minh hỉ tình [清明喜情]. 24-Thu nhật tạp thi [秋日杂詩]. 25-Lập thu dạ [立秋夜]. 26-Sơ thu [初秋]. 27-Sơ thu thư hoài [初秋書懷]. 28-Sơ thu bất mị [初秋不񠅑]. 29-Sơ thu hiểu khởi [初秋曉起]. 30-Sơ thu ngẫu hứng [初秋偶興]. 31-Sơ thu vãn bộ [初秋晚捕]. 32-Giang biên vãn bạc [江边晚泊]. 33-Giang thôn tình [江村情]. 34-Thuật hoài [述懷]. 35-Thu dạ [秋夜]. 36-Dạ vọng tiền khê [夜望前溪]. 37-Giao cư vãn [交居晚]. 38-Tảo khởi [早起]. 39-Đăng lâu [登樓]”.