Kiều Vân ký thác  翹雲記託

455. Hoàng Sơn tú tài Nguyễn Thúc Khiêm  黄山秀才阮叔謙 : Kntb.   , Kn. []  . 11 Images; 5 x 8 
Mô tả/description : “Đoạn cuối bài Tựa: Vậy nên theo ý trong truyện mà tả thêm ra một đoạn Kiều Vân ký thác để đãi khách tri âm nặng lòng về đôi gánh hiếu tình mà xót thay cho người tài sắc, chớ có phải đâu là vẽ rắn thêm chân.
Thúy Vân: Hỡi chị hỡi, chị em ta em chị một nhà
Cũng là giọt máu lụy chia sẻ làm đôi
Hai mẹ cha tóc bạc da mồi
Chị em luống chửa đền bồi được chút tóc tơ
Mà chị sao phận mỏng như tờ
Để chị ngồi khêu ngọn đèn mờ suốt năm canh
Em biết rằng chị còn vướng mối tơ mành
Nói riêng mà riêng buộc với bạn tình chi đây
Thúy Kiều: Em Vân ơi, lòng chị đang như tơ nó rối vậy
Bởi vì tình kia vương vấn những ngày em hãy ngây thơ Cái duyên kia sao nguyệt lão khéo xe tơ…” .

Kim Cương Bát Nhã Bà La mật kinh tập chú  金剛般若波羅密經集注

456. Linh Quang Tự tàng bản  靈光寺藏板 : Hà Đông  河東 , Kn. []  . 120 Images; 28 x 17 
Mô tả/description : “Bài Tựa, nói ý: Xưa tị tổ Đạt Ma từ Kinh nghiệm đơn phương phương tây đến, chỉ truyền tâm ấn, truyền cho Huệ Khả, Hoằng Nhẫn đại sư, mật truyền:…đem Kim Cương truyền cho Huệ Năng…, người xuất gia tu hành phải học ngay sách Kim Cương chú giải. Một lời nói tâm địa khai thông, trong 1 quyển sách, ý nghĩa trở nên sáng rạng. Được như vậy thì đức tuệ của Phật tràn khắp trời đất, dòng đạo chảy tự truyền vô tận.
Nội dung: Sau mỗi câu của Kinh, lại trích những lời chú kinh Kim Cương của các nhà sư...”.

[Kim tinh bảo tỉ]  [金星寶璽]

457: Kntb.   , Kn. []  . 135 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Sách vốn không có tên chung, tạm gọi cả tập theo tên bài thứ 3 trong sách. Tập sách chép các công văn, tờ tâu của bộ Lễ: đời Thành Thái (thể lệ dùng con dấu, quốc bảo ấn), năm Đồng Khánh 2 (quy định cho Khu mật viện, ghi quan hệ với Pháp, quy định phong tặng)…”.

Khâm thiên giải ách kinh  欽天解厄經

458. Yên Linh Sơn tự tàng bản  安靈山寺藏板 : Hà Nội  河内 , Thành Thái Canh Tí [1900] 成太更子 . 27 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Kinh cầu Phật trừ tai giải nạn, do Trần Huy Đĩnh phụng san, ván lưu tại chùa Linh Sơn, Hà Nội”.

Kinh trị phụ nhân tiểu nhi chư chứng tổng lược  經治婦人小兒諸症總畧

459: Kntb.   , Kn. []  . 82 Images; 27 x 14 
Mô tả/description : “Mỗi trang sách chia làm 2 phần: nửa trên viết chữ Hán, nửa dưới viết chữ Nôm giải nghĩa phần trên.
Nội dung: Những bài thuốc chữa bệnh cho trẻ con:1. Bệnh phụ nữ: chữa các chứng hậu sản dùng bài thuốc Gia vị bình vị tán, đơn đại hoàng, đoạt mệnh hoàn…2.Bệnh trẻ em: trẻ con bị liệt, hen xuyễn, ho đờm, khan tiếng…Các phương thuốc: Nhiệt môn tổng quát ca, thương phương tổng quát ca, khái thấu tổng quát ca…”.

Lã tổ sư cứu kiếp độ nhân sám  吕祖師救刼度人懺

460. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Kntb.   , Duy Tân Mậu Thân [1908] 維新戊申 . 37 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Sách Đạo giáo dân gian của Trung Quốc, đền Ngọc Sơn in lại của Trung Quốc. Sách này do Thiệu Chí Lâm ở huyện Tiền Đường biên tập bổ sung, gồm 2 sách: Lã Tổ sư cứu kiếp độ nhân sám 吕祖師救刼度人懺 và Lã Tổ sư chứng đạo thành chân sám 吕祖師證道成眞懺. Lã Tổ sư cứu kiếp độ nhân sám, còn gọi là Ngọc Thanh kim đan cứu kiếp độ nhân bảo sám 玉清金丹救刼度人寶懺, gồm 6 chương, là văn được coi là do Thạch Vân Nhai giáng bút năm Càn Long Đinh Hợi (1767). Đoạn cuối có lời Thạch Vân Nhai tự thuật, nói ông là người thời Vạn Lịch nhà Minh, đậu Tiến sĩ, làm huyện lệnh Trường Hưng ở Chiết Tây, vì làm quan liêm chính không theo thói thường nên bị hãm hại…Phần sau, tức Ngọc Thanh kim đan cứu kiếp độ nhân bảo sám, còn có tên là Phu Tri đế quân chứng đạo thành chân tâm sám 孚知帝君證道成眞心懺 khắc lại theo bản in ở Hồ quận”.

Lãi trắc vấn đáp  蠡測問答

461. Phạm Đình Hổ  范廷琥 : Kntb.   , Kn. []  . 61 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Lãi trắc” nghĩa là lấy quả bầu mà đong lường, nói ý khiêm tốn chỉ thiệp cập chủ đề một cách nhỏ nhoi nông cạn. Một tên gọi khác của sách này cũng được ghi là Hà Lạc đồ thuyết lược vấn 河洛圖説略問. Nội dung giảng bàn ý nghĩa của kinh Dịch. Các câu đáp phần nhiều đều giải thích kinh Dịch bằng tiếng Việt (chữ Nôm), so với các tài liệu giảng bàn kinh Dịch bằng Hán văn thì dễ hiểu hơn nhiều. Có lẽ đó là đặc sắc của sách, vẫn có thể giúp ích cho việc nghiên cứu kinh Dịch”.

Lạc sinh tâm đắc  樂生心得

462. Hoàng Khoan Phủ  黄寬甫 : Kntb.   , Kn. []  . 96 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Quyển tả, nội dung gồm 3 phần: Phùng thị trị liệu nguyên luận [馮氏治療元論], Dịch thị y án, Nhị viên ức thảo tồn án”.

Lạc sinh tâm đắc kinh trị quốc ngữ ca  樂生心得經治國語歌

463: Kntb.   , Kn. []  . 55 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “1-Diễn ca lục bát (Chữ Nôm) về việc làm bài thơ quốc âm này để dạy con cháu cách chữa bệnh cứu người. Gồm các môn: Chữa trẻ con bị cam, trùng cắn; cách chữa: dùng lục vị bổ thũng, bát vị bổ hỏa, thập toàn chính bổ. Chữa bệnh phụ nữ: khí huyết suy, trị đờm, chữa bệnh do tâm tỳ biến chứng: dùng bài nhân sâm…trị tỳ phế, bổ trung khí huyết thăng. Các chứng do cảm nhập lý: nhân sâm đỗ vị…
2-Tổng luận về bệnh phong hàn thử thấp tổng luận: bài luận viết bằng chữ Nôm luận về các chứng bệnh do bị phong, hàn nhiệt thấp gây ra. Các thang thuốc chữa như: ngũ tích thang, ích nguyên tán, bình vị thang…”.

Lại bộ điều lệ  吏部條例

464: Kntb.   , Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức niên gian [] 嘉隆, 明命, 紹治, 嗣德年間 . 104 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Tờ đầu sách chỉ còn mảnh giấy nhỏ dán vào trang trắng, đề: Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức niên gian. Lại Lễ Hình Công điều lệ. Như thế có lẽ đây là bản chép về bộ Lại của Đại Nam hội điển sự lệ. Tập này có các quy định thuộc bộ Lại”.

Lập Trai Tiên sinh di văn chính bút  立齋先生遺文正筆

465. Phạm Quý Thích  范貴適 : Kntb.   , Kn. []  . 48 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Sưu tập chép tay thơ văn của Lập Trai Phạm Quý Thích. Đầu sách có ghi các tiêu mục: Phú- ký- tự- chí- thư đáp- tạ biểu- tế văn, nhưng trong tập phần nhiều là các bài ký như: Vệ Linh sơn phú, Ngô Xá Linh Quang tự chung ký, Nghiêm Thắng tự chung ký, Pháp Lôi tự chung ký, Trung Hà châu tự chung ký, Đan Phượng tự chung ký, Phục Cổ phường Bạch Mã từ bi ký, Y miếu ký, Duy Tiên phúc thần từ ký, Duy Tiên Lý Trần công từ đường ký…”.

[Lê Khắc Cẩn tập]  [黎克謹集]

466. Lê Khắc Cẩn  黎克謹 : Kntb.   , Kn. []  . 71 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nguyên sách không có tên chung, gồm thơ văn của nhiều tác giả. Nội dung gồm các phần sau: Phần 1: bài tấu của Nguyễn Đăng Giai, bài biểu tạ ơn được ban nhân sâm, bài vãn Nguyễn Văn Giai của Tiến sĩ Nguyễn Văn Lý. Phần 2: Hải Dương Hạnh Thị nhị giáp Tiến sĩ Lê Khắc Cẩn soạn: câu đối ở các đền, một số biển sắc phong, mừng thọ, mừng thăng chức, mừng thi đỗ, vãn…Phần 3: Tập thơ của Lê Khắc Cẩn gồm các bài thơ ngâm vịnh: Nguyên đán vịnh thủy tiên hoa, tảo thi vọng vũ, vịnh nhạc Vũ Mục, họa Hoàng Cao Khải nguyên vận…Phần 4: Thơ văn của một số tác gia khác: Văn tế của Hoàng giáp Trần Danh Án, sáng tác của Phạm Quý Thích, bài ký của Lê Hữu Thanh ghi việc làm nhà bia và khắc lại một số tấm bia ở Văn Miếu Hà Nội…”.

Lê Khắc Cẩn công văn tập  黎克謹公文集

467. Lê Khắc Cẩn  黎克謹 : Kntb.   , Kn. []  . 50 Images; 23 x 13 
Mô tả/description : “Tập văn của Lê Khắc Cẩn có các bài như: Dụ tế chinh Tây tướng sĩ văn, Vân sắc cầu mưa, làm thay xã Dũng Nghĩa mừng Nguyễn Doãn Cử đỗ Cử nhân, làm thay huyện nha Trực Ninh mừng huyện doãn họ Phạm, Hộ Xá Viên Quang tự phổ khuyến văn, Tặng Phương Để cử nhân, Tặng Liên Bạt nhã sĩ…”.

Lê Nguyễn niên đại  黎阮年代

468: Kntb.   , Kn. []  . 39 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Sách rách một số tờ đầu, gồm 2 phần: Phần 1: Niên hiệu các triều vua Việt Nam theo thứ tự lịch đại. Trong từng niên hiệu lại ghi thứ tự từng năm, có ghi năm can chi và niên hiệu triều đại. Phần 2: Sưu tập các bài phú Nôm: Vãng vu nhớ nhà tất kính tất giới vô nghịch phu tử. Bài Nôm làm theo thể phú, dặn con gái trong nhà khi đi lấy chồng phải hiếu thuận với gia đình nhà chồng…Những tờ cuối bị rách”.

Lê Tiên sinh chính truyền thống mục bí phương  黎先生正傳痛目祕方

469: Kntb.   , Kn. []  . 9 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Dưới tên sách có ghi chú Lê tiên sinh người xã Thuận Tôn, huyện Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh. Một số bài thuốc chữa đau mắt, rắn rết cắn, chữa bệnh nhiệt táo, chữa trẻ em bị cam lưỡi, cam răng, ra mồ hôi, phụ nữ kinh nguyệt không đều, bệnh bán thân bất toại, bệnh hậu sản, trẻ em bị chứng sài…”.

Kinh nghiệm đơn phương  經驗單方

470. Ngô Hưng Tiền  吳興錢 : Kntb.   , Thành Thái thứ 16 [1904] 成太拾六年 . 104 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép theo bản sách của Ngô Hưng Tiền (Trung Quốc). Nội dung gồm 4 phần: 1.Đơn phương trích yếu, gồm các bài thuốc chữa các loại bệnh: trúng phong, dự phòng trúng phong, khái thấu, thương hàn ôn dịch, bệnh lị, hắc loạn thổ tả, tâm khí thống, hoàng đản, đầu thống chư chứng, mục tật, nhĩ tật, nha thống nha cam, yết hầu chư chứng…2.Nữ khoa toản yếu, các bài thuốc chữa bệnh phụ nữ: Điều kinh đại pháp, cầu tự, bảo sản tổng luận, thụ thai bảo hộ, thai tiền phương luận. 3.Bảo anh toản yếu, các bài thuốc chữa bệnh phong, đậu chứng, tiểu nhi cam chứng. 4.Lương phương bổ di, các bài thuốc hay ghi bổ sung: tế thế phương, tạp bệnh chứng chư phương, hứa chân quân thất bảo như ý tiên đơn…”.