Lã tổ sư cứu kiếp độ nhân sám  吕祖師救刼度人懺

460. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Kntb.   , Duy Tân Mậu Thân [1908] 維新戊申 . 37 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Sách Đạo giáo dân gian của Trung Quốc, đền Ngọc Sơn in lại của Trung Quốc. Sách này do Thiệu Chí Lâm ở huyện Tiền Đường biên tập bổ sung, gồm 2 sách: Lã Tổ sư cứu kiếp độ nhân sám 吕祖師救刼度人懺 và Lã Tổ sư chứng đạo thành chân sám 吕祖師證道成眞懺. Lã Tổ sư cứu kiếp độ nhân sám, còn gọi là Ngọc Thanh kim đan cứu kiếp độ nhân bảo sám 玉清金丹救刼度人寶懺, gồm 6 chương, là văn được coi là do Thạch Vân Nhai giáng bút năm Càn Long Đinh Hợi (1767). Đoạn cuối có lời Thạch Vân Nhai tự thuật, nói ông là người thời Vạn Lịch nhà Minh, đậu Tiến sĩ, làm huyện lệnh Trường Hưng ở Chiết Tây, vì làm quan liêm chính không theo thói thường nên bị hãm hại…Phần sau, tức Ngọc Thanh kim đan cứu kiếp độ nhân bảo sám, còn có tên là Phu Tri đế quân chứng đạo thành chân tâm sám 孚知帝君證道成眞心懺 khắc lại theo bản in ở Hồ quận”.

Lãi trắc vấn đáp  蠡測問答

461. Phạm Đình Hổ  范廷琥 : Kntb.   , Kn. []  . 61 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Lãi trắc” nghĩa là lấy quả bầu mà đong lường, nói ý khiêm tốn chỉ thiệp cập chủ đề một cách nhỏ nhoi nông cạn. Một tên gọi khác của sách này cũng được ghi là Hà Lạc đồ thuyết lược vấn 河洛圖説略問. Nội dung giảng bàn ý nghĩa của kinh Dịch. Các câu đáp phần nhiều đều giải thích kinh Dịch bằng tiếng Việt (chữ Nôm), so với các tài liệu giảng bàn kinh Dịch bằng Hán văn thì dễ hiểu hơn nhiều. Có lẽ đó là đặc sắc của sách, vẫn có thể giúp ích cho việc nghiên cứu kinh Dịch”.

Lạc sinh tâm đắc  樂生心得

462. Hoàng Khoan Phủ  黄寬甫 : Kntb.   , Kn. []  . 96 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Quyển tả, nội dung gồm 3 phần: Phùng thị trị liệu nguyên luận [馮氏治療元論], Dịch thị y án, Nhị viên ức thảo tồn án”.

Lạc sinh tâm đắc kinh trị quốc ngữ ca  樂生心得經治國語歌

463: Kntb.   , Kn. []  . 55 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “1-Diễn ca lục bát (Chữ Nôm) về việc làm bài thơ quốc âm này để dạy con cháu cách chữa bệnh cứu người. Gồm các môn: Chữa trẻ con bị cam, trùng cắn; cách chữa: dùng lục vị bổ thũng, bát vị bổ hỏa, thập toàn chính bổ. Chữa bệnh phụ nữ: khí huyết suy, trị đờm, chữa bệnh do tâm tỳ biến chứng: dùng bài nhân sâm…trị tỳ phế, bổ trung khí huyết thăng. Các chứng do cảm nhập lý: nhân sâm đỗ vị…
2-Tổng luận về bệnh phong hàn thử thấp tổng luận: bài luận viết bằng chữ Nôm luận về các chứng bệnh do bị phong, hàn nhiệt thấp gây ra. Các thang thuốc chữa như: ngũ tích thang, ích nguyên tán, bình vị thang…”.

Lại bộ điều lệ  吏部條例

464: Kntb.   , Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức niên gian [] 嘉隆, 明命, 紹治, 嗣德年間 . 104 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Tờ đầu sách chỉ còn mảnh giấy nhỏ dán vào trang trắng, đề: Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức niên gian. Lại Lễ Hình Công điều lệ. Như thế có lẽ đây là bản chép về bộ Lại của Đại Nam hội điển sự lệ. Tập này có các quy định thuộc bộ Lại”.

Lập Trai Tiên sinh di văn chính bút  立齋先生遺文正筆

465. Phạm Quý Thích  范貴適 : Kntb.   , Kn. []  . 48 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Sưu tập chép tay thơ văn của Lập Trai Phạm Quý Thích. Đầu sách có ghi các tiêu mục: Phú- ký- tự- chí- thư đáp- tạ biểu- tế văn, nhưng trong tập phần nhiều là các bài ký như: Vệ Linh sơn phú, Ngô Xá Linh Quang tự chung ký, Nghiêm Thắng tự chung ký, Pháp Lôi tự chung ký, Trung Hà châu tự chung ký, Đan Phượng tự chung ký, Phục Cổ phường Bạch Mã từ bi ký, Y miếu ký, Duy Tiên phúc thần từ ký, Duy Tiên Lý Trần công từ đường ký…”.

[Lê Khắc Cẩn tập]  [黎克謹集]

466. Lê Khắc Cẩn  黎克謹 : Kntb.   , Kn. []  . 71 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nguyên sách không có tên chung, gồm thơ văn của nhiều tác giả. Nội dung gồm các phần sau: Phần 1: bài tấu của Nguyễn Đăng Giai, bài biểu tạ ơn được ban nhân sâm, bài vãn Nguyễn Văn Giai của Tiến sĩ Nguyễn Văn Lý. Phần 2: Hải Dương Hạnh Thị nhị giáp Tiến sĩ Lê Khắc Cẩn soạn: câu đối ở các đền, một số biển sắc phong, mừng thọ, mừng thăng chức, mừng thi đỗ, vãn…Phần 3: Tập thơ của Lê Khắc Cẩn gồm các bài thơ ngâm vịnh: Nguyên đán vịnh thủy tiên hoa, tảo thi vọng vũ, vịnh nhạc Vũ Mục, họa Hoàng Cao Khải nguyên vận…Phần 4: Thơ văn của một số tác gia khác: Văn tế của Hoàng giáp Trần Danh Án, sáng tác của Phạm Quý Thích, bài ký của Lê Hữu Thanh ghi việc làm nhà bia và khắc lại một số tấm bia ở Văn Miếu Hà Nội…”.

Lê Khắc Cẩn công văn tập  黎克謹公文集

467. Lê Khắc Cẩn  黎克謹 : Kntb.   , Kn. []  . 50 Images; 23 x 13 
Mô tả/description : “Tập văn của Lê Khắc Cẩn có các bài như: Dụ tế chinh Tây tướng sĩ văn, Vân sắc cầu mưa, làm thay xã Dũng Nghĩa mừng Nguyễn Doãn Cử đỗ Cử nhân, làm thay huyện nha Trực Ninh mừng huyện doãn họ Phạm, Hộ Xá Viên Quang tự phổ khuyến văn, Tặng Phương Để cử nhân, Tặng Liên Bạt nhã sĩ…”.

Lê Nguyễn niên đại  黎阮年代

468: Kntb.   , Kn. []  . 39 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Sách rách một số tờ đầu, gồm 2 phần: Phần 1: Niên hiệu các triều vua Việt Nam theo thứ tự lịch đại. Trong từng niên hiệu lại ghi thứ tự từng năm, có ghi năm can chi và niên hiệu triều đại. Phần 2: Sưu tập các bài phú Nôm: Vãng vu nhớ nhà tất kính tất giới vô nghịch phu tử. Bài Nôm làm theo thể phú, dặn con gái trong nhà khi đi lấy chồng phải hiếu thuận với gia đình nhà chồng…Những tờ cuối bị rách”.

Lê Tiên sinh chính truyền thống mục bí phương  黎先生正傳痛目祕方

469: Kntb.   , Kn. []  . 9 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Dưới tên sách có ghi chú Lê tiên sinh người xã Thuận Tôn, huyện Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh. Một số bài thuốc chữa đau mắt, rắn rết cắn, chữa bệnh nhiệt táo, chữa trẻ em bị cam lưỡi, cam răng, ra mồ hôi, phụ nữ kinh nguyệt không đều, bệnh bán thân bất toại, bệnh hậu sản, trẻ em bị chứng sài…”.

Kinh nghiệm đơn phương  經驗單方

470. Ngô Hưng Tiền  吳興錢 : Kntb.   , Thành Thái thứ 16 [1904] 成太拾六年 . 104 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép theo bản sách của Ngô Hưng Tiền (Trung Quốc). Nội dung gồm 4 phần: 1.Đơn phương trích yếu, gồm các bài thuốc chữa các loại bệnh: trúng phong, dự phòng trúng phong, khái thấu, thương hàn ôn dịch, bệnh lị, hắc loạn thổ tả, tâm khí thống, hoàng đản, đầu thống chư chứng, mục tật, nhĩ tật, nha thống nha cam, yết hầu chư chứng…2.Nữ khoa toản yếu, các bài thuốc chữa bệnh phụ nữ: Điều kinh đại pháp, cầu tự, bảo sản tổng luận, thụ thai bảo hộ, thai tiền phương luận. 3.Bảo anh toản yếu, các bài thuốc chữa bệnh phong, đậu chứng, tiểu nhi cam chứng. 4.Lương phương bổ di, các bài thuốc hay ghi bổ sung: tế thế phương, tạp bệnh chứng chư phương, hứa chân quân thất bảo như ý tiên đơn…”.

Lê triều Thánh Tông Thuần hoàng đế ngự chế khuyến học văn  黎朝聖宗淳皇帝御製勸學文

471. Lê Thánh Tông  黎聖宗 : Kntb.   , Kn. []  . 80 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Tập văn luyện thi của nhiều tác giả, lấy tên chung theo tên bài đầu tập. Tiếp sau các bài khác thuộc các thể chiếu, biểu, dụ, thơ như: Minh Mệnh Mậu Tý tạm nam trí ngự chế thi nhất thủ. Lê triều Thánh tông Thuần hoàng đế ngự chế khuyến học văn. Thiệu Trị ngũ niên chiếu, lục niên chiếu. Lưỡng kỳ vũ công cáo tàng hạ biểu. Ngự chế văn sơ tập tự. Sơn-Tuyên-Hưng tổng thần biểu tạ. Minh Mệnh đăng tôn chư trấn hạ biểu. Tứ yến văn vũ tạ biểu…Cuối sách có bài thơ ứng chế của Nguyễn Tư Giản”.

Quan đế minh thánh kinh giải  關帝明聖經觧

472. Phúc Liên tự tàng bản  福蓮寺藏板 : Hà Nội  河内 , Thành Thái ngũ niên tuế thứ Quý Tị trọng xuân cát đán [1892] 成泰五年嵗次癸巳仲春吉旦 . 33 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Ngoài các phần như: Thiên Thái thượng cảm ứng, một số hình minh hoạ, phả hệ, nội dung chính là những bài văn về nghi thức tụng kinh, nghi thức bảo cáo, bài sắc lệnh của Quan thánh đại đế…

Quan lại thăng hàm tổng sách  官吏陞銜縂册

473, Thành Thái thập nhị niên [1900] 成泰十二年 . 29 Images; 31 x 17 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ chức quan ở các địa phương vào năm Thành Thái thứ 12 (1900).

Quan lại thăng hàm tổng sách  官吏陞銜縂册

474, Thành Thái thập tam niên [1901] 成泰十三年 . 27 Images; 31 x 17 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại ghi chép danh sách những người được thăng bổ chức quan ở các địa phương vào năm Thành Thái thứ 13 (1901).

Quan thánh đế khuyến văn  關聖帝勸學文

475. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏版 , Hoàng nam Thành Thái Đinh Mùi trọng hạ trùng thuyên [1907] 皇南成泰丁未重夏重 . 53 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Văn khuyến hiếu của Quan thánh đế gồm 18 điều khuyên răn người đời làm việc thiện, ái nhân, tận tâm dưỡng dục: Lập ái 立愛, Trí kính 致敬, Tận dưỡng 盡養, Sự thân thân 事親身…