Ngô gia văn phái phú loại  吳家文派賦類

597. Ngô Thì Du  吳時悠 . 75 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : Tuyển tập thơ văn nhiều thể loại của các nhà văn trong Ngô gia văn phái: 1.Phú loại: Phục long phượng sồ phú[伏龍鳯雛賦], Lão lâm trường phú[老林場賦], Thuật bệnh phú [񠗩病賦], Điệu mệnh phú [悼命賦], Đông phong phú [冬風賦], Tục Tây Phương sơn phú [續西方山賦], Truy viễn đàn tế phú [追遠𡊨祭賦], Huấn tử phú [訓子賦], Nhiếp tế phú [攝祭賦], Nông uý phú [農慰賦], Nghĩ Tao phú [擬騷賦]. 2.Minh: Hải Dương trấn học đường minh [海陽鎮學堂銘], Cư ốc minh [居屋銘], Phạt nghĩ ốc minh [伐擬屋銘], phụng nghĩ bảo kính minh [奉擬 寶鏡銘]. 3.Tán:Gia từ tán [家祠贊], Tiểu tông từ tán [小宗祠贊], Tân kiến gia từ tán [新建家祠贊]. 4. Tụng: Hữu miếu thi tụng [右廟詩頌], Tiểu Thị cung thi tụng [小侍宫詩頌], Trường Ninh cung thi tụng [長寧宮詩頌]. 5.Ca: Nguyên tiêu đối nguyệt ca [元宵對月歌], vọng đẩu ca [望斗歌]. 6. Ngâm: hãn mạn ngâm [汗漫吟], vạn thọ lạc chương [萬壽樂章], hồng lâu khúc [紅樓曲]. 7. Từ: Quận công thứ thất vãn [郡公次室挽], Vãn phụ từ [挽父辞]…8.Thơ-luận: nghĩ Hàn Văn công đề bàn cốc thi [擬韓文公題盤谷詩], Quỷ thần thụ hổ khả cấm bất tường luận [鬼神受許可禁不祥論]. 9.Thư: Tân tỵ xuân khai bút thư [辛巳春開筆書], Thị chư diệt gia nhi thư [示諸姪家兒書]

Ngô hoàng giáp thi tập  吾黃甲詩集

598. Ngô Thì Sĩ  吾時仕 . 74 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Tập thơ chữ Hán của Ngọ Phong Ngô Thì Sĩ 吾時仕. Sách có nguồn gốc trong nhân dân, giấy cũ chữ tốt nhưng tên sách có thể do người chép sách tự đặt, không đúng tên bản thảo của tác giả. Không có các bài Tựa, Bạt, mở đầu ngay bằng bài Ngư gia 漁家(nhà người đánh cá), tiếp sau là các bài: phỏng hữu bất ngộ 訪友不遇(thăm bạn không gặp), Đề Càn Đà tự 題乾陀寺(Thơ đề ở chùa Càn Đà), Mộng Bùi Tiên sinh thi 夢裴先生詩(Chiêm bao thấy Bùi tiên sinh), Đề Linh Quang tự 題靈光寺(Đề chùa Linh Quang), Hạ Bình Hồ hữu sinh nam 賀平湖友生男(mừng bạn ở Bình Hồ sinh con trai)…, Vịnh cúc 詠鞠, vịnh mai 詠梅, lung điểu oán 寵鳥怨(lời oan thán của con chim trong lồng), Kỳ lân sơn 麒麟山…Tiếp sau là các sáng tác về phong cảnh Lạng Sơn: Vọng phu thạch 望夫石, đề Nhị Thanh động 題二青峒, Chi Lăng dịch 支陵驛…Lại chép tiếp các sáng tác về danh thẳng, nhân vật Nghệ An: Đăng Hồng Sơn Thiên Tượng tự 登鴻山天象寺(lên chùa Thiên Tượng núi Hồng Lĩnh), Đan Nhai vãn vọng 丹涯晚望(chiều muộn nhìn ra cửa biển Đan Nhai)...Từ tờ 28 đến tờ 53 là phần chép tác phẩm của tác giả khác: Lã Đường thi cảo di tập 呂堂詩吿夷集 của Thái Thuận đời Lê sơ, bắt đầu bằng bài tựa của con trai tác giả là Thái Khác nói về việc sưu tập di tác của Lã Đường. Phần nguyên thư chép từ bài Nguyên nhật đến Ngộ loạn, rồi đến dòng chữ Hạ quyển chung.
Từ tờ 54 đến 74: chép Thiên gia thi do Chung Bá Kính (Trung Quốc) đính bổ.
Phần 2: Danh gia thi luật, thơ của các nhà thơ khác nhau”

Nam quốc địa dư ấu học giáo khoa thư  南國地輿幼學敎科書

599. Bùi Hướng Thành, Đoàn Triển  裴向誠, 段展 . 44 Images; 23,5 x 15,5 
Mô tả/description : “Sách giáo khoa sơ học, giảng giải sơ qua về vị trí địa hình cương vực nước ta, kinh đô của các triều đại. Các núi sông lớn như Tản Viên, Sài Sơn, Hương Tích sơn, Nhị Hà…Thổ sản chính của các địa phương…Cuối sách kể vắn tắt tiểu sử của các danh nhân như Nguyễn Trãi, Lê Liệt, Bùi Bỉnh Uyên, Đinh Văn Tả, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trịnh Doanh…”

Ngũ chương địa lý  五章地理

600. 59 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Nội dung: Diễn ca lục bát (Nôm) nói về phép địa lý phong thuỷ, không ghi người soạn cả tập, chỉ có một thiên ở gần cuối sách nói đến Kim Lâu dã sĩ người xã Thổ Khối huyện Nga Sơn nhà ở huyện Thuỵ Nguyên (Thanh Hoá).
Dương công gia phả 楊公家普: luận thuật gia thế họ Dương căn cứ theo thuyết phong thuỷ. Thiên Nam địa giám minh chỉ âm tắc cát cách phương ngôn thế ngữ dụng ca (thể thất ngôn). Cao Ly quốc kinh triệu doãn Đại Minh sứ truyền thụ Tả Ao địa lý dương cơ âm trạch tỉnh các mạch quốc ngữ. Hoàng tuyền bát điện. Tầm long tróc mạch điểm huyệt pháp. Các cục tổng luận. Kim Lâu dã sĩ soạn Xuyến bích kinh, giải thích về thuyết Kham dư theo hình thức vấn đáp”

Thăng thưởng nhật kí võ giai  陞賞日記武階

601, Bảo Đại nhị tam niên [1927-1928] 保大二三年 . 44 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan võ vào năm Bảo Đại thứ 2 (1927) đến năm Bảo Đại thứ 3 (1928).

Thuỵ Ứng gia phả  瑞應家譜

602. Nguyễn Kim Chi phụng tả  阮金芝奉寫 , Hoàng triều Duy Tân lục niên tuế tại Nhân Tí thu nguyệt cốc nhậ [1912] 皇朝維新六年嵗在壬子秋月榖日 . 9 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Sách được biên gồm hai phần: 3 tờ đầu ghi chép Thuỵ Ứng gia phả 瑞應家譜, 6 tờ tiếp theo ghi Vĩnh Hưng Bạ 永興簿.

Tiên chân yếu quyết bảo kinh  僊真要訣寶經

603. Ngọc Giang từ tàng bản  玉江祠藏板 : Sơn Tây  山西 , Hoàng triều Duy Tân lục niên nhị nguyệt sơ tam nhật giáng trứ [1912] 皇朝維新六年二月初三日降著 . 21 Images; 24,5 x 15,5 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài tựa, bài tán, thần chú, kệ, giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Tản Viên cao sơn đại vương tiên chân yếu quyết bảo kinh phù hựu đế quân tự 傘圓高山大王僊眞要訣寶經孚佑帝君序, Chúc hương tán 祝香讚, Tịnh tâm thần chú 淨心神咒, Tịnh khẩu thần chú 淨口神咒, Khai kinh kệ 開經偈, Chử Đồng Đại Vương phụng tán 褚童大王奉讚, Văn Xương đế quân tán 文昌帝君讚, Từ Đại Vương phụng trứ thu kinh kệ 徐大王奉著收經偈.

Trần triều điện soái Tông nguyên Thống Hội kinh  陳朝殿帥宗元統會經

604. Lạc Khuyến đàn Kinh Tế đàn Thắng Ích đàn phụng hầu bản tại Kinh Tế đàn  樂勸壇經濟壇勝益壇奉候板在經濟壇 , Khải Định Tân Dậu niên mạnh thu Canh Tí nhật giáng trứ quan nguyệt đăng tử [1921] 啟定辛酉年孟秋庚子日降著觀月登梓 . 31 Images; 24 x 14 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm các bài tán, thần chú, bảo cáo, chiếu, thần tích giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Ngọc Hoàng thiên tôn bảo cáo 玉皇天尊寳誥, Ngọc chiếu 玉詔, Trần triều điện soái Phạm Đại Vương sự tích 陳朝殿帥范大王事蹟, Thiên đạo 天道, Nhân đạo人道, Địa đạo 地道…

Trần triều hiển thánh chính kinh sơ biên  陳朝顯聖正經初編

605. Hà An vọng từ tàng bản  河安望祠藏板 : [Hà Nội ]  [ 河内] , Thành Thái Giáp Thìn niên trọng xuân thuyên [1904] 成太甲辰年仲春 . 21 Images; 27 x 15,5 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm các bài yết thị, khấu chung, tụng kinh, bảo cáo, kinh văn, niệm phật và có một bài diễn âm bằng chữ Nôm của các bậc tiên thiên thánh thần triều Trần: Yết thị nhất đạo 揭示一道, Tụng kinh thức 誦經式, Bảo cáo nhất đạo 寶告一道, Đại Vương chính kinh văn 大王正經文.

Truyền kì tân phả  傳奇新譜

606. Văn Giang Hồng Hà Đoàn phu nhân trứ (Đoàn Thị Điểm), Gia huynh Tuyết Am Đàm Như Phủ phê bình  文江紅霞段夫人著 (段氏點), 家兄雪庵談如甫批評 , Gia Long thập niên Tân Mùi xuân nguyệt thuyên [1811] 嘉隆十年辛未春月 . 79 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nội dung gồm 7 câu chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm 段氏點 sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼): Hải khẩu linh từ lục 海口靈祠錄, Vân Cát thần nữ truyện 雲葛神女傳, An ấp liệt nữ lục 安邑烈女錄, Bích Câu kì ngộ kí 碧溝奇遇記, Tùng bách thuyết thoại 松栢説話, Long hổ đấu kì kí 龍虎鬪奇記.

Ngũ luân ký  五綸記

607. Bùi Tú Lĩnh  裴秀領 , Minh Mệnh năm thứ 11 [1830] 明命十一年 . 52 Images; 27 x 12 
Mô tả/description : “Đầu sách là Ngũ luân ký do Bùi Tú Lĩnh soạn. Tiếp đến là bài Quy An Thẩm Thụ Đức Uý đường Khổng thị tam xuất biện, do Bùi Quỹ đề tựa, Văn chỉ huyện Thọ Xương khắc in. Phu hựu đế quân thập hạnh thuỳ huấn. Minh thánh kinh. Liệt phụ thi”

Ngũ thiên tự dịch quốc ngữ  五千字譯國語

608. Nguyễn Bỉnh  阮秉 : Hải Dương  海昜 , Duy Tân Kỷ Dậu [1909] 維新己酉 . 64 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “5000 chữ Hán giải nghĩa bằng chữ Nôm và chữ quốc ngữ, chia làm các tiểu mục: Khai thuyết, thiên văn, địa lý, quốc quân, tự luân, khuyến thiện, sĩ, nông, công, thương, thân thể phụ tạng, nhân phẩm, lương thất đống vũ, miễu vũ, chu tập, thực bộ, chức nhậm cẩm bối, y phục phủ phất, bảo ngọc, khí mãnh, nhạc khí, quân khí, cử động, họ có lông, bộ có vảy, côn trùng, tiên phật thần quỷ, mộc, hoà cốc, hoa quả, trúc loại, chúc tụng, bổ di…”

Nguyễn đường phả ký  阮堂譜記

609. Nguyễn Tự Dao  阮自瑤 : Hà Nội  河内 , Khải Định Nhâm Tuất [1922] 啓定壬戌 . 40 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Gia phả họ Nguyễn Tự 阮自 ở làng Tây Tựu (nay thuộc huyện Từ Liêm, ngoại thành Hà Nội). Trong phả chỉ thấy ghi một người (Tự Nhĩ) đậu tú tài năm 1885. Tờ 17,18 phụ lục sự tích đại tôn tiểu tôn họ Nguyễn, việc tiểu tôn xây từ đường. Từ tờ 19-30 ghi chép phụ thế phả họ bên ngoại, tờ 30-32 phụ lục bài Tựa gia phả họ ngoại (tức họ Bùi) do người cậu là tú tài Bùi Xuân Ôn soạn. Tờ 33 chép lại bài tựa từ gia phả cũ do tiến sĩ Vũ Văn Tuấn soạn từ năm Thiệu Trị 4. Tờ 34-40 chép về tổ khảo họ Vũ”

Nguyễn toản phu đăng giai ai tập  阮纘夫登楷哀集

610. Nguyễn Đăng Giai  阮登堦 . 17 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Câu đối của bạn đồng liêu, bạn bè viếng Nguyễn Đăng Giai. Đối liên: các câu đối vãn Tổng đốc Nguyễn Đăng Giai của các tác giả: Tổng đốc Ninh Thái Nguyễn Quốc Hoan, Bắc Ninh bố chính họ Phạm, Nam Định Bố chính họ Ngô, Tiến sĩ Nguyễn Văn Thắng, Phó bảng Đốc học Dương Danh Thuỵ, Thị tả Tiến sĩ Hoàng Đình Chuyên, Tri phủ Vũ Trọng Gia, Tiến sĩ Bạch Đông Ôn, Thị giảng Tiến sĩ Phạm Gia Chuyên, Tri phủ Lê Hữu Thanh…”

Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập  御製古今體格詩法集

611. 43 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Loại sách in ván gỗ do triều đình khắc in để ban phát. Đầu sách có tờ tâu của Nội các, đứng tên Nguyễn Bá Nghi, Tôn Thất Cáp đề ngày 9 tháng 9 năm Thiệu Trị 7 (1847). Cách dòng sau có chữ Khả là chữ vua phê cho khắc in. Tờ tâu đầu sách đại ý nói việc giáo dục bằng thơ đã có lâu đời, căn cứ vào tình cảm mà phát ra thành thanh (điệu), vậy môn thi học có phải là dễ đâu. Nay hoàng đế bệ hạ những lúc thanh nhàn ở chốn thư lâu làm thơ đề vịnh…biên tập lại tất cả 157 chương, chia làm 3 quyển. Quyển này là quyển 3”

Nhân số hương ẩm  人數鄕飲

612: Thanh Hoá  清化 , Bảo Đại thứ 16 [1941] 保大十六年 . 13 Images; 30 x 16 
Mô tả/description : “Bản kê khai nhân số hương ẩm của một xã (không rõ tên) thuộc huyện Nông Cống, Thanh Hoá”