Vô cực tiên thiên nhất quán đại đạo chính tông thánh điển  無極先天一貫大道正宗聖典

622, Mậu Dần niên cửu nguyệt trùng cửu nhật kê trứ [] 戊寅年九月重九日乩著 . 47 Images; 15 x 25 
Mô tả/description : Kinh giáng bút của Thần, Phật, Tiên, Thánh, gồm có các bài chiếu, cảm thệ, thần chú, tán, cáo, kệ, nhằm ca ngợi công đức của Thần, Phật…: Ngọc đế hộ đạo chương Cảm thệ chương 玉帝護道彰感誓章, Đại Thánh giải trừ khẩu nghiệt đại thiên tôn 大聖解除口孽大天尊…

Vũ trung tuỳ bút  雨中隨筆

623. Đan Loan tế tửu Phạm đại nhân huý Hổ, hiệu Tùng Niên soạn/Phạm Đình Hổ  丹鑾祭酒范大人諱琥号松年撰/范廷琥 , Thành Thái thập bát niên tuế thứ Bính Ngọ khôn nguyệt đại tuyết hậu thư thành [1906] 城泰十八年歲次丙午坤月大雪後書成 . 125 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Văn bản chép tay tác phẩm Vũ trung tùy bút rất công phu trên giấy tốt, có ghi tên người chép sách và năm chép: 丙午秋七十九孝任齋手筆奉抄 Mùa thu năm Bính Ngọ (1906), Hiếu Nhiệm (Nhậm) Trai 79 tuổi chính tay vâng chép (Hiếu Nhiệm Trai tên hiệu của người chép, chữ Nhiệm viết kiêng húy bỏ thiếu nét sổ giữ chữ Nhâm).
Thượng tập 上集: tờ 1- 70: Không có tựa bạt, bắt đầu vào ngay chính văn: 京中三十六坊各有坊長 Kinh trung tam thập lục phường, các hữu phường trưởng/ Trong kinh có 36 phường, mỗi phường đều có phường trưởng … Các đoạn sau mới có đề mục: Học thuật 斈術, Tự học 字斈, Địa mạch nhân vật 地脉人物, Khoa cử 科舉, Văn thể 文体, Thí pháp 試法, Thi thể 詩体, Sách vấn 策問, Trường An tứ hổ 長安四虎, Y học 醫斈.
Hạ tập 下集: tờ 71- 124: Tự điển 祀典, Kỷ dị 紀異, Quái lục 怪錄.”

Tiêu tai diên thọ kinh  消災延壽經

624. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : [Hà Nội ]  [ 河内] , Hoàng nam Thành Thái Đinh Mùi trọng hạ trùng thuyên [1907] 皇南成泰丁未仲夏重 . 10 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm những bài Khai kinh thượng hương tán 啟經上香讚, Khai kinh kệ 開經偈, Nhằm tiêu trừ tai ách, kéo dài tuổi thọ cho con người.

Trần triều tam giới động kì bảo kinh  陳朝三界洞祈寶經

625. Vĩnh Phong từ tàng bản  永峯祠藏板 , Đại nam Duy tân Nhâm Tí niên nhị nguyệt sơ lục nhật giáng trứ [1924] 大南維新壬子年弍月初陸日降著 . 16 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài tán, thần chú, kệ, giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Tịnh đàn tán 淨壇讚, Chúc hương tán 祝香讚, Tịnh tâm thần chú 淨心神咒, Tịnh khẩu thần chú 淨口神咒, Khai kinh kệ 開經偈, Tản Viên cao sơn đại vương phụng tán 傘圓高山大王奉讚.

Thăng hàm danh tịch  陞銜名籍

626, Thành Thái thập ngũ niên [1903] 成泰拾五年 . 21 Images; 30,5 x 16,5 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, thăng bổ giáng đổi chức quan của triều đình nhà Nguyễn vào năm Thành Thái thứ 15 (1903).

Thăng hàm nhật kí  陞銜日記

627, Tây lịch nhất thiên cửu bách ngũ niên chính nguyệt vĩnh hậu /Thành Thái thập lục niên thập nhị nguyệt sơ ngũ nhật [1905] 西曆一千九百五年正月永後/成泰十六年十二月初五日 . 35 Images; 27,5 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng phẩm hàm vào năm Thành Thái thứ 16 (1905).

Ngọc Hoàng phổ độ tôn kinh quốc âm  玉皇普度尊經國音

628. Có nhan đề khác là Nam thiên vạn thần tổng lĩnh Tản Viên đại vương phụng diễn 南天萬神總領傘圓大王奉演. Quế Hương cung Văn Xương đế quân thiên tôn phụng nhuận chính, Bí thư viện Khuê cung Nhan Phục thánh thiên tôn phụng duyệt, Huyền Linh Cung Linh hầu quan đại thái tử phụng kiểm hiệu  桂香宮文昌帝君天尊奉潤正, 秘書院奎宮顔復聖天尊奉閲, 玄靈宮靈侯關大太子奉檢校 , Hoàng nam Bảo Đại Bính Tí quý xuân kê diễn [] 皇南保大丙子季春乩演 . 77 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Nội dung sách được chia làm 3 quyển: quyển thượng, quyển trung và quyển hạ bao gồm các phẩm của kinh Cao Thượng Ngọc Hoàng phổ độ: 1. Phẩm minh nghĩa khai tông thanh hư 品明義開宗清虚次一: giải thích ý nghĩa của kinh. 2.Thái Thượng lịch kiếp công đức kinh 太上歷刼功德經: công đức lớn lao của Ngọc Hoàng từ xưa tới nay. 3.Thái Thượng quảng phát thần thông phẩm 太上廣發神通品: phép thần thông biến hóa của Ngọc Hoàng. 4. Phù vận tiêu kiếp phẩm 孚運消刼品: những việc cứu giúp người đời thoát khỏi tai ách, nghiệp chướng của Ngọc Hoàng. 5. Báo ứng linh nghiệm phẩm 報應靈驗品: những câu chuyện báo ứng linh nghiệm khi dốc chí tu hành, chăm chỉ tụng niệm kinh này.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.01)  越史集要便覽

629. 114 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.02)  越史集要便覽

630. 117 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.03)  越史集要便覽

631. 113 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Thưởng hàm nhật kí  賞銜日記

632, Duy Tân thập niên [1916] 維新十年 . 71 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Duy Tân thứ 10 (1916).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

633. Thống sứ phủ đệ nhị toà  統使府第二座 , Khải Định tam niên cửu nguyệt nhị thập ngũ nhật vĩnh hậu [1919] 啓定叁年玖月貳拾五日 . 79 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 3 (1919).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

634, Khải Định Quý Hợi bát niên [1923] 啓定癸亥八年 . 50 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 7 (1923).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

635, Khải Định Giáp Tí cửu niên [1924] 啓定甲子九年 . 70 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 8 (1924).

Thăng hàm nhật kí  陞銜日記

636, Khải Định Ất Sửu thập niên [1925] 啓定乙丑十年 . 72 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng phẩm hàm vào năm Khải Định thứ 10 (1925).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

637, Khải Định thập niên Bảo Đại nguyên niên Bính Dần [1925-1926] 啓定十年保大元年丙寅 . 94 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan từ năm Khải Định thứ 10 (1925) đến năm Bảo Đại thứ nhất (1926).