Tiêu tai diên thọ kinh  消災延壽經

624. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : [Hà Nội ]  [ 河内] , Hoàng nam Thành Thái Đinh Mùi trọng hạ trùng thuyên [1907] 皇南成泰丁未仲夏重 . 10 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Nội dung bao gồm những bài Khai kinh thượng hương tán 啟經上香讚, Khai kinh kệ 開經偈, Nhằm tiêu trừ tai ách, kéo dài tuổi thọ cho con người.

Trần triều tam giới động kì bảo kinh  陳朝三界洞祈寶經

625. Vĩnh Phong từ tàng bản  永峯祠藏板 , Đại nam Duy tân Nhâm Tí niên nhị nguyệt sơ lục nhật giáng trứ [1924] 大南維新壬子年弍月初陸日降著 . 16 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : Nội dung gồm các bài tán, thần chú, kệ, giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Tịnh đàn tán 淨壇讚, Chúc hương tán 祝香讚, Tịnh tâm thần chú 淨心神咒, Tịnh khẩu thần chú 淨口神咒, Khai kinh kệ 開經偈, Tản Viên cao sơn đại vương phụng tán 傘圓高山大王奉讚.

Thăng hàm danh tịch  陞銜名籍

626, Thành Thái thập ngũ niên [1903] 成泰拾五年 . 21 Images; 30,5 x 16,5 
Mô tả/description : Bản ghi chép danh sách, thăng bổ giáng đổi chức quan của triều đình nhà Nguyễn vào năm Thành Thái thứ 15 (1903).

Thăng hàm nhật kí  陞銜日記

627, Tây lịch nhất thiên cửu bách ngũ niên chính nguyệt vĩnh hậu /Thành Thái thập lục niên thập nhị nguyệt sơ ngũ nhật [1905] 西曆一千九百五年正月永後/成泰十六年十二月初五日 . 35 Images; 27,5 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng phẩm hàm vào năm Thành Thái thứ 16 (1905).

Ngọc Hoàng phổ độ tôn kinh quốc âm  玉皇普度尊經國音

628. Có nhan đề khác là Nam thiên vạn thần tổng lĩnh Tản Viên đại vương phụng diễn 南天萬神總領傘圓大王奉演. Quế Hương cung Văn Xương đế quân thiên tôn phụng nhuận chính, Bí thư viện Khuê cung Nhan Phục thánh thiên tôn phụng duyệt, Huyền Linh Cung Linh hầu quan đại thái tử phụng kiểm hiệu  桂香宮文昌帝君天尊奉潤正, 秘書院奎宮顔復聖天尊奉閲, 玄靈宮靈侯關大太子奉檢校 , Hoàng nam Bảo Đại Bính Tí quý xuân kê diễn [] 皇南保大丙子季春乩演 . 77 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Nội dung sách được chia làm 3 quyển: quyển thượng, quyển trung và quyển hạ bao gồm các phẩm của kinh Cao Thượng Ngọc Hoàng phổ độ: 1. Phẩm minh nghĩa khai tông thanh hư 品明義開宗清虚次一: giải thích ý nghĩa của kinh. 2.Thái Thượng lịch kiếp công đức kinh 太上歷刼功德經: công đức lớn lao của Ngọc Hoàng từ xưa tới nay. 3.Thái Thượng quảng phát thần thông phẩm 太上廣發神通品: phép thần thông biến hóa của Ngọc Hoàng. 4. Phù vận tiêu kiếp phẩm 孚運消刼品: những việc cứu giúp người đời thoát khỏi tai ách, nghiệp chướng của Ngọc Hoàng. 5. Báo ứng linh nghiệm phẩm 報應靈驗品: những câu chuyện báo ứng linh nghiệm khi dốc chí tu hành, chăm chỉ tụng niệm kinh này.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.01)  越史集要便覽

629. 114 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.02)  越史集要便覽

630. 117 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Việt sử tập yếu tiện lãm (q.03)  越史集要便覽

631. 113 Images; 27,5 x 15,5 
Mô tả/description : Việt sử tập yếu tiện lãm 越史集要便覽 có nghĩa là Biên tập những điều cốt yếu của Việt sử để tiện xem đọc. Sách được chia làm ba quyển: q.1: Chép lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng đến đời Trần Anh Tông. q.2: Từ đời Trần Minh Tông đến khi Mạc Đăng Dung đoạt ngôi; Nguyễn Kim dấy binh khôi phục nhà Lê. q.3: Từ Lê Trang Tông (Lê trung hưng) đến Gia Long lên ngôi, đổi quốc hiệu Việt Nam.

Thưởng hàm nhật kí  賞銜日記

632, Duy Tân thập niên [1916] 維新十年 . 71 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Duy Tân thứ 10 (1916).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

633. Thống sứ phủ đệ nhị toà  統使府第二座 , Khải Định tam niên cửu nguyệt nhị thập ngũ nhật vĩnh hậu [1919] 啓定叁年玖月貳拾五日 . 79 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 3 (1919).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

634, Khải Định Quý Hợi bát niên [1923] 啓定癸亥八年 . 50 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 7 (1923).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

635, Khải Định Giáp Tí cửu niên [1924] 啓定甲子九年 . 70 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 8 (1924).

Thăng hàm nhật kí  陞銜日記

636, Khải Định Ất Sửu thập niên [1925] 啓定乙丑十年 . 72 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng phẩm hàm vào năm Khải Định thứ 10 (1925).

Thăng thưởng nhật kí  陞賞日記

637, Khải Định thập niên Bảo Đại nguyên niên Bính Dần [1925-1926] 啓定十年保大元年丙寅 . 94 Images; 33 x 22 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan từ năm Khải Định thứ 10 (1925) đến năm Bảo Đại thứ nhất (1926).

Thăng thưởng phẩm hàm nhật kí  陞賞品銜日記

638. Thống sứ phủ đệ nhị toà  統使府弟二座 , Khải Định nhị tam niên cửu nguyệt sơ nhất nhật vĩnh hậu [1918-1919] 啓定二三年玖月初壹日永後 . 83 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định thứ 2 (1918) đến năm Khải Định thứ 3 (1919).

Thăng thưởng phẩm hàm nhật kí  陞賞品銜日記

639. Thống sứ phủ đệ nhị toà  統使府弟二座 , Khải Định nguyên nhị niên cửu nguyệt nhị thập bát nhật vĩnh hậu [1917-1918] 啓定元二年九月二十八日永後 . 80 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Nhật kí của bộ Lại triều đình nhà Nguyễn ghi chép danh sách, quê quán, chức vụ cũ và mới của những người được thăng thưởng, bổ nhiệm chức quan vào năm Khải Định nguyên niên (1917) đến năm Khải Định thứ 2 (1918).