Hà Nam hương thí văn tuyển  河南鄕試文選

896. Gia Liễu Đường thừa sao  嘉柳堂承抄 : Hải Dương  海陽 , Thành Thái năm thứ 12 [1900] 成泰十二 年 . 55 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn năm Thành Thái thứ 12 成泰十二 年(1900)

Kinh nghiệm lương phương  經驗良方

897: Sơn Tây  山西 , Kiến Phúc nguyên niên [1884] 建福元年 . 61 Images; 20 x 14 
Mô tả/description : “Sách thuốc của nhà cao đan hoàn tán Y Lâm đường 醫林堂, hiệu Tường Phong 祥峯. Tên sách bên trong đề: Đậu khoa toản yếu toàn tập 痘科篡要全集. Đầu sách vẽ hình bộ mặt người có ghi chú về từng bộ phận trên khuôn mặt. Tiếp đến là phần Diện bộ quyết 面部訣(bài ca tóm tắt yếu quyết xem mặt chẩn bệnh). Phương pháp điều trị và các thang thuốc chính điều trị bệnh đậu”

Lã tổ linh tiêm  呂祖靈籤

898. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏板 : Hà Nội  河内 . 95 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Gồm hơn 300 quẻ thẻ giáng bút gọi là của Lã Tổ 呂祖(tức Lã Động Tân), mỗi quẻ là một bài thuốc chữa bệnh. Các bệnh chia làm 5 khoa: nam khoa, phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa, mục khoa”

Tạ Lâm thị lang vi cử khải  謝林侍郎爲舉啟

899. 97 Images; 31 x 17 
Mô tả/description : “Sách không có đầu đề, chữ Hán, dày 98 tờ. Nội dung là các bài văn khải, biểu mừng, tạ đáp. Chữ thảo rất khó đọc.
Từ 1- 28 là các bài khải, biểu, tựa, bạt như:

- Diệp Thanh phủ đồng quy lục hậu tự
- Dương Văn công chân bút di giáo kinh
- Bạt Chu tử Đức Dĩnh Trai
- Bạt Lư Phúc chi Xuân Thu đại nghĩa
- Trứ tác Xuân Thu giảng nghĩa
- Bạt Dự chương hoàng lượng thi quyển
- Bạt Tống Chính phủ thi tập
Từ 29- 33 lại đề là Chân Tây Sơn văn tập, trong đó các bài từ cầu cát tường:

- Lập xuân nhật Tiên Du Yên Phụng Ngọc hoàng thanh từ
- Nhâm Thìn thượng nguyên thiết tiên thanh từ
- Tờ 34 - 61: tập trướng đối mừng thọ thân mẫu tri huyện Tiên Du 70 tuổi.
- Tờ 61 - 76: các bài văn thơ tiễn tặng (Tống chánh sứ Hải Phái Bùi ông; Phục Thương Sơn chủ nhân nguyên vận; Tống chánh sứ Năng Tĩnh Phan ông; Tống Ất phó Tốn Ban Nguyễn ông; Tiễn Thạch Giản Mai thám hoa...)

- Từ 77- 84 Nam Việt Phong nhã thống biên tự ( bút son đề là Bắc sứ soạn) đề năm Đạo Quang 29 của Lao Sùng Quang - sứ thần nhà Thanh. Tiếp đến là thơ văn của Lao Sùng Quang- Khâm sứ Lao đại nhân thi thảo:- Tĩnh Thần dịch- Bắc quy túc Yên Thương dịch v.v...có thơ xướng hoạ của họ Lao với các quan Việt Nam ( Nguỵ Khắc Tuần, Phan Tùng, Hoàng Du ).

- Từ 85- 94: Tập trướng đối mừng thọ thân phụ Tri huyện Thọ Xương, có các bài như: Bia văn chỉ ở Thiệu Hoá Thanh Hoá, Bia văn miếu phủ Thường Tín, trướng mừng thọ, mừng sinh con trai, Nghiêm Thắng tự chung ký, Chân Tiên tự ký.”

Tăng đính bản thảo bị yếu  謝林侍郎新舉啟

900. 152 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép các cây thuốc và vị thuốc Nam dược, như hoàng kỳ [黄耆], cam thảo [甘草], nhân sâm [人參], sa sâm [沙參], huyền sâm [玄參]… có tóm tắt nêu tác dụng chữa bệnh của từng vị.”

Tăng bổ tuyển trạch thông thư quảng ngọc hạp ký  增補選擇通書廣玉匣記

901. Quảng Thịnh Đường tàng bản  廣盛堂藏板 , Khải Định Canh Thân niên xuân [1920] 啟定庚申年春 . 117 Images; 18 x 13 
Mô tả/description : “Sách xem tuổi, xem ngày để dựng nhà, lấy vợ, đi buôn, đi học... Cách chọn ngày tốt để dựng nhà, lấy vợ, đi xa, đi buôn, học nghề, nhậm chức, đi học, đi thi.. Bảng liệt kê các ngày xấu. Cách xem niên vận trong 1 hoa giáp (60 năm). Bài ca nói về cách xem thời tiết trong 12 tháng, để biết về mùa màng và khí hậu. Cách đoán mộng. Bói lục nhâm. Hình vẽ các cách chữa bệnh theo phép bùa chú: khuyển phệ (chữa chó cắn), tâm kinh (run sợ), diện nhiệt (mặt nóng), nhĩ nhiệt (tai nóng), hỏa dật (nhìn lửa thấy lửa reo), thủy phí (nhìn nước thấy nước sôi)…”

Tâm lược thiên khu  心略天樞

902. Minh Lưu Bá Ôn tập soạn  明劉伯温集撰 . 14 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Đầu sách đề Tâm lược thiên khu [心略天樞] quyển chi nhất, Minh Lưu Bá Ôn tập soạn 明劉伯温集撰. Lưu Bá Ôn người đời Minh (TQ). Người chép trích lấy mấy đoạn giải thích về nước thuỷ triều, về cách phân định ngày giờ, năm tháng, về cách xem thiên văn v.v... Tiếp đến là bài Hải thuỷ hồ ca 海水湖歌 : Hải thuỷ dựng thời nhân vị tri, Nhất nhật luân hề nhị phiên kỳ. Chính thất nguyệt phụng nhị thập thất, Nhị bát nguyệt sơ ngũ thập bát quy. Tam cửu nguyệt sóc vọng, nhị thập cửu, ngũ thập nhất nguyệt trùng, nhị thập chi tứ lục lạp, sơ cửu nhị thập tam nhật, thử vi hải thuỷ triều ca suy.

Long vương sinh nhật [龍王生日].
Định thời khắc pháp [定時刻法].
Trắc thiên yếu phú [測天要賦].

Tiếp đến là Tâm lược thiên thu quyển chi tứ (Không thấy Q.2 - 3): Lôi khí chiêm pháp 雷氣占法,

Từ tờ 13 là Thiên vận bí thư 天運祕書 Dưới đề là Phùng trạng nguyên soạn [馮狀元撰], gồm 16 điều:

1. Xem cát hung canh 5 đêm 30 tết để biết năm sau 2. Xem cát hung ngày kinh trập (sâu ra): Tháng giêng, hai, ba, 12 các giờ Dậu, Tuất, Hợi , Tí , Ngọ mà nghe sấm động thì thiên hạ thái bình, hoa cốc lục súc vạn phẩm đại thu. (3) Xem cát hung khi sấm kêu gió nổi(4) Xem cát hung ngày lập xuân. (5) Xem vận niên cát hung: Giáp Ất chi niên đại hoà bình, Bính Đinh chi niên khổ chư gia; Mậu Kỷ chi niên đa bệnh tử. Canh Tân chi niên khởi can qua, Nhâm Quý chi niên phùng đại loạn. (6)Xem đêm trăng trời trong hay đục (7) Xem 4 thời 8 tiết gió thuận hay ngược (8) không có (9) Xem sự tương ứng hạn và mưa.(10)Xem lúa tốt hay xấu (11)Xem thảo mộc hoa quả đắc thất: Tân lang đa quả đắc hoà cốc, nhân vật an ninh; thiểu hoa quả thất hoà cốc, nhân vật bất an. Bản đậu (Đậu ván) tiền (ra sớm) đắc hoa quả, đắc hoà cốc, tiền trung hậu giai nhiên... (12) Xem cầm thú tri hoà cốc (16)Xem cát hung khi xuất hành: Khán xuất hành môn nội ngoại, ngộ nam tiền nữ hậu, đại cát; ngộ nam hồng y thanh y, cát; ngộ nhân đài vật đáo nghênh, cát. Ngộ nam nữ ngôn ngữ hỷ duyệt hứa vật, cát. Ngộ nam nữ hữu tiền tài cát. Ngộ đa mễ diêm, cát. Ngộ gia nhân ngênh đáo cát... Ngộ đa nam nữ, hung. Phùng lão nhân, hung. Ngộ thiếu nữ, hung... Minh niên sơ nhất nhật, phùng nam nữ ngôn ngữ hứa vật, nhập gia trung tiếu lạc, đại cát. (17) Khán thế nhân thọ yêủ; Người già đang béo hoá gầy, sẽ chết, người đang gầy hoá béo, thượng thọ (18) Xem trời trăng sao đoán cát hung.”

Tâm nang đại tập  心囊大集

903. 198 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Tên sách đầy đủ ghi ở tờ 1a: Đỉnh phong tùng lục tân soạn tẩm tử Tâm nang đại tập. Sách sưu tập các bài sớ khấn cáo trong các cuộc tiết lễ, có lẽ để làm mẫu sẵn để tùy theo từng trường hợp cụ thể theo mẫu đó soạn ra mà sử dụng.

Phần đầu gồm một số bài sớ thỉnh trừ tai giải nạn, không thấy tiêu mục riêng mà cũng không xếp vào quyển nào: - Nông dân tống hoàng trùng sớ (Sớ của nông dân khấn cáo xin trừ nạn hoàng trùng – tức bệnh rầy nâu phá lúa) - Nông dân lễ cúng thường tân sớ (Sớ của nông dân khấn cáo lễ cúng cơm mới ở đình làng) - Thiền môn lễ cúng thường tân sớ (Sớ nhà chùa khấn cáo lễ cúng cơm mới) - Thiền tăng lập cảnh khai sơn phạt mộc dự cáo sớ ( Sớ của nhà sư khấn cáo xin thổ địa thần kỳ cho phép vào rừng đốn gỗ phát hoang để làm chùa xây tháp v.v…) - Lễ nhạc sư cầu thọ tống ách ninh tường biểu (Sớ của thầy cúng cầu khấn thần linh giải trừ ách nạn ban phúc thọ cho thân chủ)- Cầu sự dĩ thành lai tạ sớ (Sớ tạ ơn sau khi cầu khấn mà việc đã thành) - Giải quái mộng sớ ( Sớ khấn cáo xin giải thích mộng lạ)- Giải xà quái sớ (Sớ cầu khấn xin đuổi rắn dữ) - Giải điểu quái (Sớ cầu khấn xin đuổi chim dữ)…

Q.1: Cầu phúc tập 求福集:
- Xuân tiết minh niên nghênh tường sớ (Sớ mừng xuân đón điềm lành năm mới) - Tam nguyệt thanh minh tiết sớ (Sớ cầu phúc lễ Thanh minh tháng ba) - Ngũ nguyệt Đoan ngọ sớ (Sớ cầu phúc lễ Đoan Ngọ mồng 5 tháng 5) - Thu tiết nghênh tường sớ (Sớ cầu phúc đón điềm lành mùa thu) - Bát nguyệt Trung thu tiết sớ (Sớ cầu phúc tiết Trung thu) v.v..

Q.2: Cầu sám tập 求懺集:
- Xuất gia quy y thế phát sớ (Sớ khấn cáo khi làm lễ cạo tóc xuất gia quy Phật) - Tại gia quy y sám hối sớ (Sớ sám hối cho người quy y tại gia) - Thiền tăng trụ trì sám hối nhật tự sớ (Sớ của sư trụ trì chùa tự sám hối) - Tại gia lập ban Phật sự tập sóc vọng sớ (Sớ của người tu tại gia sám hội trước bàn thờ Phật ngày mồng một, rằm)

Q.3: Cầu tiến tập 求薦集:
- Tôn sư hạ nhật hiến trai (Mời cơm thầy học nhân lễ mừng) - Tôn sư húy nhật hiến trai (Mời cơm thầy học nhân nhà có giỗ) - Thượng đức giáng sinh tức nhất cung trần lễ hạ (Mời cơm sư chùa nhân lễ Phật đản). Tập sách này như các mục đã kê có lẽ không có tác dụng làm mẫu văn cho hiện tại, nhưng người nghiên cứu xã hội học, phong tục học có thể tham khảo để biết rõ nghi thức lễ tiết ngày truớc.”

Tân đính cố sự tầm nguyên tường giải toàn thư (q.01-03)  新訂故事尋源詳解全書

904. Quỳnh Sơn Khâu Tuấn Trọng trứ , Sở Hoàn Dương Ứng Tượng tập chú  瓊山邱濬仲著, 楚濃陽應象 : [Hải Hưng]  [海興] , Thư lâm Ngũ Vân lâu tử hành [] 書林五雲樓子行 . 105 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Các bài giảng cho lớp Đồng ấu về thiên văn, năm tháng, triều đình, quan văn, quan võ, tổ tông, cha con, anh em, chồng vợ, chú cháu, thầy trò, bè bạn, khách chủ, hôn nhân, họ ngoại, thân thể, cung thất, binh khí, hoa cỏ, chim muông, cầm thú, y phục, ăn uống, báu vật, văn chương, khoa cử, đạo Phật, quỷ thần, kĩ nghệ, kiện tụng, tù ngục, giầu nghèo, nhân sự...”

Tân đính cố sự tầm nguyên tường giải toàn thư (q.04-06)  新訂故事尋源詳解全書

905. Quỳnh Sơn Khâu Tuấn Trọng trứ , Sở Hoàn Dương Ứng Tượng tập chú  瓊山邱濬仲著, 楚濃陽應象 . Thư lâm Ngũ Vân lâu tử hành  書林五雲樓子行 : [Hải Hưng]  [海興] . 80 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : “Các bài giảng cho lớp Đồng ấu về thiên văn, năm tháng, triều đình, quan văn, quan võ, tổ tông, cha con, anh em, chồng vợ, chú cháu, thầy trò, bè bạn, khách chủ, hôn nhân, họ ngoại, thân thể, cung thất, binh khí, hoa cỏ, chim muông, cầm thú, y phục, ăn uống, báu vật, văn chương, khoa cử, đạo Phật, quỷ thần, kĩ nghệ, kiện tụng, tù ngục, giầu nghèo, nhân sự...”

Tân đính luân lý giáo khoa thư  新訂倫理教科書

906. 37 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách giáo khoa của trường Đông kinh nghĩa thục, tuyên truyền tư tưởng Duy Tân, phê phán lề thói cổ hủ.”

Tân đính Nam quốc địa dư giáo khoa thư  新訂南國地輿教書

907. Lương Trúc Đàm  梁竹潭 . 78 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Do Cử nhân Lương Trúc Đàm 梁竹潭 soạn, gồm 1 bài tựa, 1 phàm lệ, 1 mục lục. Sách giáo khoa địa lí Việt Nam, dùng cho lớp các em nhỏ, gồm các mục: bờ cõi, tên các địa phương, núi cao, sông lớn, thổ sản, khí hậu, nhân vật, giáo dục, nông công thương...

Tân đính Nam quốc địa dư giáo khoa thư  新訂南國地輿教書

908. Lương Trúc Đàm  梁竹潭 . 53 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Do Cử nhân Lương Trúc Đàm 梁竹潭 soạn, gồm 1 bài tựa, 1 phàm lệ, 1 mục lục. Sách giáo khoa địa lí Việt Nam, dùng cho lớp các em nhỏ, gồm các mục: bờ cõi, tên các địa phương, núi cao, sông lớn, thổ sản, khí hậu, nhân vật, giáo dục, nông công thương...

Tân giản ứng thí thi phú  新揀應試詩賦

909. Liễu Trai Đường  柳齋堂 , Minh Mệnh thập tứ niên bát nguyệt trung thu vọng thành [1833] 明命拾肆年捌月中秋望成 . 42 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Những bài thơ 5 chữ (ngũ ngôn), 7 chữ (thất ngôn) và 68 bài phú tuyển chọn ở Đường thi hợp tuyển, hoặc ở các khoa thi của Trung Quốc, dùng làm mẫu cho người theo đòi cử nghiệp. Thể thức làm thơ, phú.”

Tân khoa hương hội văn tuyển  新科鄕會文選

910. Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Thiệu Trị tam niên ngũ nguyệt Quý Mão khoa tân thuyên [1843] 紹治叄年五月癸卯科新 . 56 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Hợp tuyển những bài thi kinh nghĩa, thi, phú, văn sách, trong kì thi Hương, khoa Quí Mão năm Thiệu Trị thứ 3 (1843) tại các trường Nghệ An, Thừa Thiên, Hà Nội: Thánh nhân dưỡng hiền dĩ cập vạn dân 聖人養賢以及萬民, Thuấn hữu thần ngũ nhân nhi thiên hạ trị 舜有臣五人而天下治, Duy quân tử vi năng thông thiên hạ chi chí 唯君子爲能通天下之志…

Tân san thích thị yếu lãm hành trì mật tưởng  新刊釋氏要覽行持密想

911. Sùng Ninh tự  崇寧寺 . 87 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Sách có lẽ in vào đời Lê. Toàn bộ sách theo mục lục có 5 quyển: hiện thiếu q.2 và q.5; q.4 đóng ở cuối sách; q.1 đóng ở đầu sách (đóng ngược).”