Tân thức luận thể hợp tuyển (q.02)  新式論体合選

914. Hàn lâm thị độc Ninh Bình tỉnh đốc học Phan Như Khuê cẩn soạn  翰林侍讀寧平省督學潘如珪謹撰 . Liễu Văn Đường tàng bản  柳文堂藏板 , Duy Tân Canh Tuất Đoan ngọ tiền tân thuyên [1910] 維新庚戌端午前新鎸 . 52 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : Những bài luận dùng làm mẫu cho người mới tập làm văn, được làm theo những quy định và phương mới: Vương Lăng khả luận 王陵可論, Dịch phục luận 易服論, Túc dân luận 足民論, Thương vụ luận 商務論, Chỉ tệ luận 紙幣論…

Tâm truyền bí quyết tân thư  心傳祕決新書

915. Hải Thượng Lãn Ông  海上懶翁 . 81 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Bản chép tay quyển 1 của bộ Hải Thượng Lãn Ông, đề là: Hải Thượng Lãn Ông quyển chi nhất 海上懶翁卷之一

Tây hành thi kí  西行詩記

916. Hồ Khẩu Lí tiên sinh trứ  湖口李先生著 . 66 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : Tập ghi chép thi tạp sao của Lí Văn Phức 李文復 nhân chuyến đi sứ, bao gồm những bài: thơ cảm tác, ngẫu tác, vịnh phong cảnh…

Tả Ao chân truyền địa lý  左񢀏眞傳地理

917. Phát thu tại Hàng Đào phố Nghĩa Lợi hiệu  發售在行桃庯義利號 , Khải Định Kỉ Mùi xuân [1919] 啓定己未春 . 43 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : 28 hình vẽ mô tả về thế đất và cách tìm huyệt. Ngoài ra còn có các bài như: Thiên địa tạo sơn thuỷ phú 天地造山水賦; Tam thần phân ngũ hành phú 三辰分五行賦; Tam tài kinh 三才經; Tầm long gia truyền bảo Quốc ngữ 尋竜家傳寶國語; nam bang địa mạch 南邦地脉; Tầm long pháp 尋竜法… đều nói về phong thuỷ.

Tả Thanh Oai Ngô tộc tổ mộ  左青威吳族祖墓

918. 76 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : Tập ghi chép các ngôi mộ ở vùng tả Thanh Oai Hà Đông, có vẽ cả sơ đô hình thế mộ theo thuật phong thuỷ: Tả Thanh Oai Ngô tộc tổ mộ 左青威吳族祖墓, Tả Thanh Oai Nguyễn tiến sĩ tổ mộ 左青威阮進士祖墓, Thanh Oai huyện Thịnh Liệt xã Bùi thị tổ mộ 青威縣盛烈社裴氏祖墓…

Tản Viên sơn ngọc phả  傘圓山玉譜

919. Đồng Lạc phố  同樂庯 : Nam Định  南定 , Duy Tân nhị niên Mậu Thân Thu thất nguyệt sơ nhất nhật [1908] 維新弍年戊申秋七月初壹日 . 13 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : Ngọc phả đức Thánh Tản kẻ về tiểu sử, lai lịch, hành trạng, sự tích của ngài. Có thuyết nói rằng năm lên 6 tuổi thì cha mất, năm lên 7 tuổi mẹ đưa đến núi Ngọc Tản, Thứu Lĩnh, kể từ đó tộc được ngụ cư ở đây.

Tản Viên sơn thánh chân kinh  傘圓山聖眞經

920. Tàng bản tại Hạ Trì xã Quý giáp Đồng Lạc Thiện đàn  藏板在下池社貴甲同樂善𡊨 , Hoàng nam Bảo Đại Tân Mùi lục niên mạnh xuân nguyệt trùng san [1931] 皇南保大新未六年孟春月重刊 . 21 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Một số bài tán, bảo cáo, chú, kệ, của các bậc tiên thánh dùng khi đọc kinh: Quan Thái tử phụng tán 關太子奉傘, Tản Viên Sơn Thánh bảo cáo 傘圓山聖寶告, Cao Sơn Đại Vương bảo cáo 高山大王寶告.

Tạp sao  雜抄

921. 19 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: 6 tờ đầu chép thơ đi sứ. Trên sách trình bày không thật rõ thơ của ai, nhưng cuối phần chép này có ghi rõ: Thời Thiệu Trị Nhâm Dần trọng đông đông chí tiền ngũ nhật. Hiệp biện đại học sĩ lĩnh Lễ bộ thượng thư sung Cơ mật viện đại thần, kiêm quản Thái Thường tự Ân Quang tự Lê Văn Đức Nhật Tân thị thư (Năm Thiệu Trị Nhâm Dần (1842), năm ngày trước tiết Đông chí tháng trọng đông (tháng Chạp) Hiệp biện đại học sĩ lĩnh Lễ bộ thượng thư sung Cơ mật viện đại thần, kiêm quản Thái Thường tự Ân Quang tự là Lê Văn Đức tự Nhật Tân viết)

Đoạn tiếp sau là bài Tựa rách mất trang, còn một đoạn ngắn, cho biết tháng giêng năm Tân Sửu ông được ban chiếu chỉ thăng chức Lễ bộ hữu Tham tri, sung chức chánh sứ sứ bộ sang nhà Thanh, tiện đường đi được phép ghé về thăm quê nhà….. (đoạn sau bị mất). Các bài thơ chép từ tờ 1- 6 có lẽ là một ít không đầy đủ các sáng tác thơ của Lê Văn Đức làm trong dịp đi sứ đó. Hiện có các bài:

- Kiến trì xa trương phàm giả 見持車張帆者 (Thấy người đẩy xe có căng buồm). Tác giả chú thích: Thổ tục ở đây phần nhiều dùng xe 1 bánh chở hàng, một người đi sau đẩy xe, gặp khi thuận gió thì họ căng lên một mảnh vải làm buồm để đẩy xe đi cho nhẹ. / Loại xe đẩy một bánh bằng gỗ này thường gọi là xe cút kít. Cái lạ khiến cho tác giả phải làm thơ ghi lại là ở chỗ trên xe cũng cắm cọc căng buồm. Khoảng vài chục năm trước ở ta cũng có nơi dùng xe như thế)

- Khách quán ngũ nguyệt 客館五月 (tháng năm ở nhà khách)
- Đồ ngộ hàn vũ 途遇寒雨 (Trên đường gặp mưa lạnh)
- Thập nguyệt sóc sinh nhật cảm phú 十月朔生日感賦 (Cảm tác nhân ngày sinh mồng một tháng muời)
- Vũ Thắng quan khẩu hiệu 武勝關口號 (Gọi miệng khi qua cửa quan Vũ Thắng)
- Tiểu Hà ti công quán vãn trú 小河司公館晚住 (Nghỉ đêm ở nhà công quán của ti Tiểu Hà)
- Một số thơ tiễn tặng
- Phụ: Chư công quán đối liên 諸公館對聯 (Phụ chép câu đối ở các nhà công quán bên Trung Quốc).

Đến đây là hết phần thơ văn của Lê Văn Đức. Thơ đi sứ của một vị Chánh sứ đời Thiệu Trị. Lê Văn Đức người Vĩnh Long (Nam Bộ), đậu Hương cống đầu đời Gia Long (1813 – bấy giờ triều Nguyễn chưa mở khoa thi Tiến sĩ), làm quan qua các triều Gia Long- Minh Mệnh, đầu đời Thiệu Trị thăng đến chức Lễ bộ thượng thư sung Cơ mật viện đại thần như dòng chức tước đã ghi trên, sau năm nói trên ông còn được thăng thượng thư bộ Binh, hàm Thái tử Thiếu bảo, đáng kể là bậc danh nhân của nước ta. Phần chép thơ văn Lê Văn Đức trong tập này tuy có thể đã bị tàn khuyết nhưng hiển nhiên là rất có giá trị trong di sản Hán Nôm tại TVQG.

Sau phần thơ văn nói trên là bản chép bài phú về phong thổ tỉnh Phú Thọ, do Vũ Mộng Hải 武夢海 người Đôn Thư, Hà Nội soạn ra trong thời gian đi làm việc quan ở Phú Thọ (họ, tên hiệu của người này và niên hiệu thấy ghi ở dòng cuối cùng sau sách). Trong phần sau này có đoạn ghi quy định cúng tế năm Đồng Khánh thứ nhất (1886), từ đó có thể đoán định thời điểm chép sách này vào khoảng niên hiệu Đồng Khánh hoặc đầu Thành Thái (1889- 1907).”

Tạp sao  雜抄

922, Tự Đức tam thập tứ niên chính nguyệt nhị thập bát nhật [1881] 嗣德三十四年正月二十捌日 . 18 Images; 29 x 15 
Mô tả/description : “Tập giấy tờ chữ Hán có bản khai đề ngày 20 tháng 2 năm Thiệu Trị 1 (1841) của xã trưởng khai tên con là Phúc Toàn tự Công Toại xin cho Công Toại được thay cha làm xã trưởng, biểu văn mừng sinh nhật vua (do Biện lý bộ Hộ là Đỗ Viên Khuê soạn hộ), tờ tâu của lý dịch xã Bách Cốc tổng Trình Xuyên huyện Vụ Bản phủ Nghĩa Hưng (Nam Định) về việc đội trưởng Bùi Văn Ất ốm chết, xin bổ người bản xã là Lê Đắc Chí thay thế, tờ khai gia thế của Lê Đắc Chí đề ngày 22 tháng giêng Tự Đức 34 (1881).”

Tạp tiếu công văn yếu tập  雜醮攻文要集

923. 71 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Tổng hợp những bài mẫu về các loại sớ, điệp, hịch, trạng, trát, cáo, biểu, từ…: Nghênh sư sớ 迎師疏, Khải phù sứ tổng trạng 啟符使總狀, Thánh tăng sớ 聖僧疏, Sám tạ Thành Hoàng điệp 懺謝城隍牒, Hoàng tuyền cáo 黄泉告… để cúng Thần, Phật, cầu an, giải hạn, tiêu trừ bệnh tật.

Lê triều hương tuyển (q.02)  黎朝鄕選

924. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 78 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Lê triều hương tuyển (q.01)  黎朝鄕選

925. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 88 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Lập Trai thi tuyển  立齋詩選

926. Phạm Quý Thích  范貴適 . Hải Học đường  海學堂 : Hải Dương  海陽 . 55 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Đây là quyển 8 trong bộ Hải học danh thi hợp tuyển 海學名詩合選 khắc in đầu đời Gia Long khoảng trước 1815. Không có Tựa Bạt riêng, vào chính văn ngay với các bài: Tây hành đạo tiện hồi chuyển Kinh Bắc tỉnh thân [西行道便迴轉京北省親], Lữ trung diểu vọng [旅中杪望], Lữ xá cảm hoài [旅舍感懷], Tiến kinh tựu tệ xá [進京就敝舍], Từ quan thuật hoài [辞官述懷], Tống Đức Ninh phó Cao Bằng phủ [送德寧赴高平府], Đức Ninh tác thi lưu biệt kính hoạ nguyên vận [德寧作詩留别敬和元韻], Tống Đức Minh nhân hoài Hiếu Đức [送德寧因𢙇好德], Bất mị thư hoài [不寐書懷], Đăng Câu Lậu sơn [鄧句漏山], Vọng Tiên Tích sơn [望𠎣跡山], Khốc Phạm huynh Hiếu Đức [哭范兄孝德]…”

Hương thí văn tuyển  鄕試文選

927. Úc Văn Đường tàng bản  郁文堂藏板 , Thiệu Trị Tân Sửu [1841] 紹治辛丑 . 78 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : Các bài thi Hương chọn lọc ở các trường Nam Định, Nghệ An, Hà Nội trong triều Nguyễn năm Thiệu Trị khoa Tân Sửu 紹治辛丑 bàn về đạo đức và chính trị. Có danh sách những người thi đỗ

Dương thị y phương quốc ngữ ca  楊氏醫方國語歌

928. 101 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Bài thơ chữ Nôm làm theo thể lục bát viết về các bài thuốc chữa bệnh. Mỗi bài thuốc đều ghi tên các vị thuốc, liều lượng, cách dùng và công dụng của bài thuốc đó như: nhị trần thang, ngũ linh tán, huyền vũ thang, tứ quân thang…”

Đường thi hợp tuyển tường giải (q.04)  唐詩合選詳解

929. Lưu Văn Uý  劉文蔚 . Mỹ Văn Đường tàng bản  美文堂藏板 , Tự Đức năm thứ 2 [1849] 嗣德貳年 . 74 Images; 25 x 15 
Mô tả/description : “Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 4: Thất ngôn tuyệt cú [七言絶句]; "