Thư kinh đại toàn (q.01-02)  書經大全

977. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Tự Đức thập tứ niên trọng hạ cát nhật tân thuyên [1861] 嗣德拾肆年仲夏吉日新鎸 . 99 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 hay còn gọi là Kinh thư 經書, một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh, thuộc loại sách kinh điển cua Nho gia. Sách được chia làm nhiều thiên, mở đầu là thiên Nghiêu điển 堯典 và kết thúc là thiên Tần thệ 秦誓. Nội dung ghi lại các truyền thuyết, biến cố về thời thượng cổ.

Thư kinh đại toàn (q.05-06)  書經大全

978. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Tự Đức thập tứ niên trọng hạ cát nhật tân thuyên [1861] 嗣德拾肆年仲夏吉日新鎸 . 108 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 hay còn gọi là Kinh thư 經書, một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh, thuộc loại sách kinh điển cua Nho gia. Sách được chia làm nhiều thiên, mở đầu là thiên Nghiêu điển 堯典 và kết thúc là thiên Tần thệ 秦誓. Nội dung ghi lại các truyền thuyết, biến cố về thời thượng cổ.

Thư kinh đại toàn (q.09-10)  書經大全

979. Thịnh Văn Đường  盛文堂 , Tự Đức thập tứ niên trọng hạ cát nhật tân thuyên [1861] 嗣德拾肆年仲夏吉日新鎸 . 118 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : Thư kinh 書經 hay còn gọi là Kinh thư 經書, một bộ phận quan trọng trong Ngũ Kinh, thuộc loại sách kinh điển cua Nho gia. Sách được chia làm nhiều thiên, mở đầu là thiên Nghiêu điển 堯典 và kết thúc là thiên Tần thệ 秦誓. Nội dung ghi lại các truyền thuyết, biến cố về thời thượng cổ.

Kim Vân Kiều lục  金雲翹錄

980. Quan Văn Đường tàng bản  觀文堂藏版 , Đồng Khánh thứ 3 [1888] 同慶叁年 . 32 Images; 23 x 15 
Mô tả/description : “Kể sự tích truyện Kiều của Nguyễn Du bằng Hán văn: bà Vương phu nhân một đêm nằm mơ. Bà liền đem chuyện trong mộng nói với Vương ông. Vương ông bảo cành hoa kết trái tất sẽ sinh nam tử. Hai cành hoa kia tất sẽ sinh nữ tử yêu kiều đẹp đẽ. Năm sau, Vương bà sinh 2 nữ nhan sắc đẹp đẽ, đặt tên là Thuý Kiều và Thuý Vân. Sau sinh 1 nam, tên là Vương Quan. Sau này khi gia đình Vương ông lâm vào cảnh oan trái, Thuý Kiều phải chịu cảnh trôi dạt. Đến 15 năm sau, Thuý Kiều- Kim Trọng mới được đoàn tụ”

Khâm định vịnh sử (q.04)  欽定詠史

981. Đặng Văn Hoà, Phạm Văn Nghị, Đinh Nhật Thận  鄧文和, 范文誼, 丁日慎 , Minh Mệnh thứ 20 [1839] 明命二十年 . 61 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách vận thư do vua Minh Mệnh sai các văn thần ở Hàn Lâm viện biên soạn, khắc in ban hành năm Minh Mệnh thứ 20 (1839). Toàn bộ sách gồm 4 quyển vần bằng, 6 quyển vần trắc, cộng 10 quyển. Việc biên soạn khắc in bộ sách này cho thấy vua Minh Mệnh rất chú ý đến việc học tập nghiên cứu chữ Hán, tác dụng cụ thể của sách là để tra cứu âm vận chữ Hán tiện cho việc chọn chữ đặt vần thơ phú. Nhưng ở mức độ chuyên sâu, các sách vận thư rất cần thiết cho việc chuẩn hoá âm đọc từ Hán Việt. Hệ thống âm Hán Việt của nước ta hình thành từ cuối đời Bắc thuộc, qua cả ngàn năm không bị rối loạn mà vẫn giữ được sự thống nhất tương đối ổn định để lưu truyền quan nhiều thế hệ đến nay chính là do các nhà Nho nước ta không những nhập tâm truyền khẩu mà thường xuyên sử dụng các từ thư tự điển cố của Trung Quốc làm chuẩn cứ. Việc Minh Mệnh cho căn cứ vào Bội văn vận phủ và các vận thư khác của Trung Quốc để biên soạn ra một bộ vận thư thích hợp thuận tiện cho người sơ học nước ta đáng kể là một sự kiện học thuật rất có ý nghĩa”

Khâm định vịnh sử (q.08)  欽定詠史

982. Đặng Văn Hoà, Phạm Văn Nghị, Đinh Nhật Thận  鄧文和, 范文誼, 丁日慎 , Minh Mệnh thứ 20 [1839] 明命二十年 . 56 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách vận thư do vua Minh Mệnh sai các văn thần ở Hàn Lâm viện biên soạn, khắc in ban hành năm Minh Mệnh thứ 20 (1839). Toàn bộ sách gồm 4 quyển vần bằng, 6 quyển vần trắc, cộng 10 quyển. Việc biên soạn khắc in bộ sách này cho thấy vua Minh Mệnh rất chú ý đến việc học tập nghiên cứu chữ Hán, tác dụng cụ thể của sách là để tra cứu âm vận chữ Hán tiện cho việc chọn chữ đặt vần thơ phú. Nhưng ở mức độ chuyên sâu, các sách vận thư rất cần thiết cho việc chuẩn hoá âm đọc từ Hán Việt. Hệ thống âm Hán Việt của nước ta hình thành từ cuối đời Bắc thuộc, qua cả ngàn năm không bị rối loạn mà vẫn giữ được sự thống nhất tương đối ổn định để lưu truyền quan nhiều thế hệ đến nay chính là do các nhà Nho nước ta không những nhập tâm truyền khẩu mà thường xuyên sử dụng các từ thư tự điển cố của Trung Quốc làm chuẩn cứ. Việc Minh Mệnh cho căn cứ vào Bội văn vận phủ và các vận thư khác của Trung Quốc để biên soạn ra một bộ vận thư thích hợp thuận tiện cho người sơ học nước ta đáng kể là một sự kiện học thuật rất có ý nghĩa”

Kinh thi kinh nghĩa  經詩經義

983. 35 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Tập văn kinh nghĩa luyện thi, gồm 27 bài kinh nghĩa soạn theo các đề tài rút trong Kinh Thi như: Duy mạc chi xuân diệc hựu hà cầm [維莫之春亦又何扲], Duy kỳ hữu chương hỹ thị dĩ hữu khánh hỹ [維其有章矣是以有慶矣], Vương công chi diệu duy phong y thản [王公伊矅維豊之坦], Chu viện tư tu [周瑗咨须], Cổ chi nhân vô dịch dự mao chi sĩ [古之人無绎譽髦之士… ”

Lê triều hương tuyển (q.03)  黎朝鄕選

984. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 62 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Lịch khoa danh biểu  歷科名表

985. Uông Cơ Kính Nghiệp  汪基敬業 . Ngũ Vân Lâu  五雲樓 , Minh Mệnh thứ 16 [1836] 明命十六年 . 136 Images; 24 x 14 
Mô tả/description :

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.05)  論語集註大全

986. Khổng Tử  孔子 . 107 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “q.01: Độc pháp (nói về cách đọc sách Luận ngữ), Luận ngữ tập chú tự thuyết, Luận ngữ khảo dị: dẫn các sách sử để khảo dị. Tam ngư đường độc bản khảo về việc Ngô Thị Trình soạn sách luận ngữ, sau đó là phần về các câu nói của Khổng Tử và học trò. Học nhi: giới thiệu chung về thiên Học nhi, dẫn các lời chú của Chu tử, Hồ thị, Tân An Trần thị…sau đến phần chính văn. Vi chính (24 chương): thể thức cũng như vậy.
q.02: Bát dật (26 chương). Lý nhân (26 chương).Công Dã Tràng (27 chương).
q.03: Ung Dã (28 chương). Thuật nhi (37 chương)”

Luận ngữ tiết yếu (q.01)  語節要

987. Khổng Tử  孔子 . 89 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Những điểm cốt yếu của sách Luận ngữ, chia thành các thiên như: đạo học, đạo giáo, cư xử, ứng đối, vấn đáp, nghị luận, phẩm bình…”

Luận ngữ tiết yếu (q.02)  論 語節要論 語節要

988. Khổng Tử  孔子 . 93 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Những điểm cốt yếu của sách Luận ngữ, chia thành các thiên như: đạo học, đạo giáo, cư xử, ứng đối, vấn đáp, nghị luận, phẩm bình…”

Hương thí văn tuyển  鄕試文選

989. Đồng Văn Đường thừa sao  同文堂承 , Tự Đức thứ 17 [1864] 嗣德拾柒年 . 52 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Giáp Tí 嗣德甲子科(1864) ở các trường thi Thừa Thiên, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định.

Lê triều hương tuyển (q.05)  黎朝鄕選

990. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 90 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Mạch pháp mật truyền  脉法密傳

991. 60 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Cách bắt mạch chữa bệnh: tạng phủ thực vị [臟腑六位], lục phủ [六腑], chư mạch thể trạng [諸脉體狀], tam bộ chủ bệnh [三部主病], luận ngũ tạng tứ mạch ứng bệnh [論五臟四脉應病], thất biểu mạch quyết [七表脉訣], bát lý mạch quyết [八理脉訣], ngũ tạng tứ mạch tri chứng dụng dược [五臟四脉知症用藥], tứ thời bình mạch [四時平脉], thất biểu mạch cát hung [七表脉吉凶]…”

Nga Sơn cảnh trí  峨山景致

992: Nga Sơn Thanh Hoá  峨山清化 , Bảo Đại Tân Mùi [1931] 保大辛未 . 13 Images; 13 x 10 
Mô tả/description : “Đầu sách chép bài Nga Sơn cảnh trí [峨山景致] ca ngợi huyện Nga Sơn phong cảnh đẹp, dân tục thuần phác. Bài Nguyên đán tiết nhất sự [元旦節一事] nói ý nghĩa quan trọng của ngày Tết Nguyên đán, các nghi lễ trong ngày Tết như dâng hoa lên từ đường, chúc Tết cha mẹ…Bài Quốc ngữ diễn ca mạch tân diệu [國語演歌脉新妙]…”