Khâm định vịnh sử (q.04)  欽定詠史

981. Đặng Văn Hoà, Phạm Văn Nghị, Đinh Nhật Thận  鄧文和, 范文誼, 丁日慎 , Minh Mệnh thứ 20 [1839] 明命二十年 . 61 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách vận thư do vua Minh Mệnh sai các văn thần ở Hàn Lâm viện biên soạn, khắc in ban hành năm Minh Mệnh thứ 20 (1839). Toàn bộ sách gồm 4 quyển vần bằng, 6 quyển vần trắc, cộng 10 quyển. Việc biên soạn khắc in bộ sách này cho thấy vua Minh Mệnh rất chú ý đến việc học tập nghiên cứu chữ Hán, tác dụng cụ thể của sách là để tra cứu âm vận chữ Hán tiện cho việc chọn chữ đặt vần thơ phú. Nhưng ở mức độ chuyên sâu, các sách vận thư rất cần thiết cho việc chuẩn hoá âm đọc từ Hán Việt. Hệ thống âm Hán Việt của nước ta hình thành từ cuối đời Bắc thuộc, qua cả ngàn năm không bị rối loạn mà vẫn giữ được sự thống nhất tương đối ổn định để lưu truyền quan nhiều thế hệ đến nay chính là do các nhà Nho nước ta không những nhập tâm truyền khẩu mà thường xuyên sử dụng các từ thư tự điển cố của Trung Quốc làm chuẩn cứ. Việc Minh Mệnh cho căn cứ vào Bội văn vận phủ và các vận thư khác của Trung Quốc để biên soạn ra một bộ vận thư thích hợp thuận tiện cho người sơ học nước ta đáng kể là một sự kiện học thuật rất có ý nghĩa”

Khâm định vịnh sử (q.08)  欽定詠史

982. Đặng Văn Hoà, Phạm Văn Nghị, Đinh Nhật Thận  鄧文和, 范文誼, 丁日慎 , Minh Mệnh thứ 20 [1839] 明命二十年 . 56 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Sách vận thư do vua Minh Mệnh sai các văn thần ở Hàn Lâm viện biên soạn, khắc in ban hành năm Minh Mệnh thứ 20 (1839). Toàn bộ sách gồm 4 quyển vần bằng, 6 quyển vần trắc, cộng 10 quyển. Việc biên soạn khắc in bộ sách này cho thấy vua Minh Mệnh rất chú ý đến việc học tập nghiên cứu chữ Hán, tác dụng cụ thể của sách là để tra cứu âm vận chữ Hán tiện cho việc chọn chữ đặt vần thơ phú. Nhưng ở mức độ chuyên sâu, các sách vận thư rất cần thiết cho việc chuẩn hoá âm đọc từ Hán Việt. Hệ thống âm Hán Việt của nước ta hình thành từ cuối đời Bắc thuộc, qua cả ngàn năm không bị rối loạn mà vẫn giữ được sự thống nhất tương đối ổn định để lưu truyền quan nhiều thế hệ đến nay chính là do các nhà Nho nước ta không những nhập tâm truyền khẩu mà thường xuyên sử dụng các từ thư tự điển cố của Trung Quốc làm chuẩn cứ. Việc Minh Mệnh cho căn cứ vào Bội văn vận phủ và các vận thư khác của Trung Quốc để biên soạn ra một bộ vận thư thích hợp thuận tiện cho người sơ học nước ta đáng kể là một sự kiện học thuật rất có ý nghĩa”

Kinh thi kinh nghĩa  經詩經義

983. 35 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Tập văn kinh nghĩa luyện thi, gồm 27 bài kinh nghĩa soạn theo các đề tài rút trong Kinh Thi như: Duy mạc chi xuân diệc hựu hà cầm [維莫之春亦又何扲], Duy kỳ hữu chương hỹ thị dĩ hữu khánh hỹ [維其有章矣是以有慶矣], Vương công chi diệu duy phong y thản [王公伊矅維豊之坦], Chu viện tư tu [周瑗咨须], Cổ chi nhân vô dịch dự mao chi sĩ [古之人無绎譽髦之士… ”

Lê triều hương tuyển (q.03)  黎朝鄕選

984. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 62 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Lịch khoa danh biểu  歷科名表

985. Uông Cơ Kính Nghiệp  汪基敬業 . Ngũ Vân Lâu  五雲樓 , Minh Mệnh thứ 16 [1836] 明命十六年 . 136 Images; 24 x 14 
Mô tả/description :

Luận ngữ tập chú đại toàn (q.05)  論語集註大全

986. Khổng Tử  孔子 . 107 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “q.01: Độc pháp (nói về cách đọc sách Luận ngữ), Luận ngữ tập chú tự thuyết, Luận ngữ khảo dị: dẫn các sách sử để khảo dị. Tam ngư đường độc bản khảo về việc Ngô Thị Trình soạn sách luận ngữ, sau đó là phần về các câu nói của Khổng Tử và học trò. Học nhi: giới thiệu chung về thiên Học nhi, dẫn các lời chú của Chu tử, Hồ thị, Tân An Trần thị…sau đến phần chính văn. Vi chính (24 chương): thể thức cũng như vậy.
q.02: Bát dật (26 chương). Lý nhân (26 chương).Công Dã Tràng (27 chương).
q.03: Ung Dã (28 chương). Thuật nhi (37 chương)”

Luận ngữ tiết yếu (q.01)  語節要

987. Khổng Tử  孔子 . 89 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Những điểm cốt yếu của sách Luận ngữ, chia thành các thiên như: đạo học, đạo giáo, cư xử, ứng đối, vấn đáp, nghị luận, phẩm bình…”

Luận ngữ tiết yếu (q.02)  論 語節要論 語節要

988. Khổng Tử  孔子 . 93 Images; 26 x 16 
Mô tả/description : “Những điểm cốt yếu của sách Luận ngữ, chia thành các thiên như: đạo học, đạo giáo, cư xử, ứng đối, vấn đáp, nghị luận, phẩm bình…”

Hương thí văn tuyển  鄕試文選

989. Đồng Văn Đường thừa sao  同文堂承 , Tự Đức thứ 17 [1864] 嗣德拾柒年 . 52 Images; 25 x 14 
Mô tả/description : Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Giáp Tí 嗣德甲子科(1864) ở các trường thi Thừa Thiên, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định.

Lê triều hương tuyển (q.05)  黎朝鄕選

990. Đồng Văn Đường tàng bản  同文堂藏板 : Hải Dương  海陽 , Minh Mệnh thứ 7 [1826] 明命柒年 . 90 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Tuyển tập các bài văn thi Hương thời Lê ở các trường Nghệ An [乂安], Sơn Tây [山西], Hải Dương [海陽], Phụng Thiên [奉天], Thanh Hoá [清華], Kinh Bắc [京北], Sơn Nam [山南]. Mỗi bài văn đều ghi họ tên, quê quán người làm. Đề tài lấy ở Kinh, Truyện, Bắc sử, về các vấn đề trị nước, cầu người hiền tài, định thuế khoá, lập trường học, nguyên nhân thịnh suy của các triều đại”

Mạch pháp mật truyền  脉法密傳

991. 60 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : “Cách bắt mạch chữa bệnh: tạng phủ thực vị [臟腑六位], lục phủ [六腑], chư mạch thể trạng [諸脉體狀], tam bộ chủ bệnh [三部主病], luận ngũ tạng tứ mạch ứng bệnh [論五臟四脉應病], thất biểu mạch quyết [七表脉訣], bát lý mạch quyết [八理脉訣], ngũ tạng tứ mạch tri chứng dụng dược [五臟四脉知症用藥], tứ thời bình mạch [四時平脉], thất biểu mạch cát hung [七表脉吉凶]…”

Nga Sơn cảnh trí  峨山景致

992: Nga Sơn Thanh Hoá  峨山清化 , Bảo Đại Tân Mùi [1931] 保大辛未 . 13 Images; 13 x 10 
Mô tả/description : “Đầu sách chép bài Nga Sơn cảnh trí [峨山景致] ca ngợi huyện Nga Sơn phong cảnh đẹp, dân tục thuần phác. Bài Nguyên đán tiết nhất sự [元旦節一事] nói ý nghĩa quan trọng của ngày Tết Nguyên đán, các nghi lễ trong ngày Tết như dâng hoa lên từ đường, chúc Tết cha mẹ…Bài Quốc ngữ diễn ca mạch tân diệu [國語演歌脉新妙]…”

Phật thuyết ngũ vương kinh diễn âm  佛説五王經演音

993. 13 Images; 20 x 13 
Mô tả/description : “Bản diễn Nôm, thể thơ 6-8. Kinh Ngũ Vương 經五王 kể chuyện năm ông vua (trong đó có 1 người tên là An Dương) nghe Phật thuyết pháp về đạo lý cao siêu, đã xuất gia tu hành và đắc đạo. Cuối sách có bài kệ Khuyến tu khuyên dốc chí tu hành”

Phổ độ chúng sinh thiên  普度񠏊生篇

994. Ngọc Sơn từ tàng bản  玉山祠藏版 : Hà Nội  河内 , Bảo Đại Canh Ngọ [1930] 保大庚午 . 18 Images; 27 x 15 
Mô tả/description : Tạm thời chưa có tóm tắt

Phủ sát bí sách đề cương phú  俯察秘索提綱賦

995. 36 Images; 24 x 13 
Mô tả/description : “Nội dung: Sách nói về phép xem mạch đất tốt, xấu…”

Phúc cơ đình tứ ước  福基亭四約

996: Nam Định  南定 , Duy Tân Giáp Dần [1914] 維新甲寅 . 28 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Nội dung: Hương ước của làng Giáp Tứ, xã Quần Phương Trung, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 1. Tế tự vị thứ giao tiếp (19 điều). 2. Viên mục vị thứ tịnh tịnh thu nhai lan (5 điều). 3. Khánh hạ (10 điều). 4.Tang sự khoản đãi cập phúng điếu (15 điều)”