cậy |
I. Nhờ, mượn: Cậy ông giúp tôi việc này. Văn-liệu: Trẻ cậy cha, già cậy con (T-ng). Khôn cậy khéo nhờ (T-ng). Cậy em em có chịu lời (K.). Nàng rằng nhờ cậy uy-linh (K.). II. Tự chắc có cái gì hơn người: cậy của, cậy tài. Văn-liệu: Có tài mà cậy chi tài (K.). Thanh cậy thế, Nghệ cậy thần. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (T-ng). Rày xem nó đã cậy giàu khoe-khoang (cá chuối). Nhà giàu cậy của chẳng hay làm lành (kinh Địa-tạng). Cậy tài cậy sắc khoe khôn (Hoàng-tú). |
cậy |
Một thứ cây như cây hồng, quả nhỏ, có nhựa dùng để phất bìa phất quạt: Đầu làng cây ruối, cuối làng cây đa, giữa làng cây cậy, ngã ba cây dừa. Văn-liệu: Còn duyên buôn cậy bán hồng, Hết duyên buôn mít cho chồng cậy xơ (C-d). Con gái Cầu-cậy, má đỏ hồng hồng, cũng muốn lấy chồng để mà trông cậy (câu đối cổ). |