đậu |
dt. (thực): Loại dây leo hay cây nhỏ, phần nhiều lá kép ba, trái dài nhiều hột, thuộc ngũ-cốc: Tỉa đậu, chè đậu; Củi đậu nấu đậu ra dầu (CD) // (R) C/g. Trái, chứng bệnh truyền-nhiễm, châu-thân nổi mụt to như hột đậu: Lên đậu, bệnh đậu, trồng đậu. |
đậu |
đt. Đỗ, ghé lại, dính lại, gây kết-quả tốt: Cấm đậu xe; Đò đưa đò đậu mặc đò, Ai từng được chốn ấm no lại về; Đạo cang thường khó lắm anh ôi, Chẳng phải như ong bướm đậu rồi lại bay (CD); Thi đậu, đậu bình-thứ; Cây đậu trái, gái đậu con // Góp vô, nhập lại: Đậu tiền đám ma |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
đậu |
dt. 1. Cây nhỏ, quả dài, chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn. 2. Quả, hạt đậu: xôi đậu o chè đậu. |
đậu |
dt. Đậu phụ, nói tắt: đậu rán o một bìa đậu. |
đậu |
dt. Đậu mùa, nói tắt: lên đậu o chủng đậu. |
đậu |
đgt. Tạm dừng ở một chỗ, không di chuyển: Chim đậu trên cành o đậu thuyền ngay trên bến. |
đậu |
đgt. 1. Đạt được kết quả trong quá trình hình thành phát triển tự nhiên (của cây, quả, phôi, thai...): Những hạt gieo, hạt nào cũng đậu o Cả nong tằm đều đậu o Cái thai không đậu, bị sẩy. 2. Nh. Đỗ: thi đậu. 3. Nh. Đặng: cầm lòng không đậu. |
đậu |
đgt. 1. Ở nhờ: ở đậu nhà bà con o ăn nhờ ở đậu. |
đậu |
đgt. 1. Chắp các số lại với nhau. 2. Góp vào, chung vào: đậu tiền mua xe. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
đậu |
dt Loài cây nhỏ, quả dài chứa một dãy hạt bầu dục, hoa có năm cánh hình bướm: Tháng Giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà (cd). |
đậu |
dt Đậu phụ nói tắt: Món đậu rán. |
đậu |
dt Đậu mùa nói tắt: Cháu bé lên đậu. |
đậu |
đgt Nói các loài vật biết bay đặt chân lên một chỗ nào: Nói lời thì nhớ lấy lời đừng như con bướm đậu rồi lại bay (cd). |
đậu |
đgt Nói thuyền, tàu dừng lại trên mặt nước: Thuyền than lại đậu bến than, gặp cô yếm thắm ôm quàng ngang lưng (cd). |
đậu |
đgt (cn. đỗ) Đạt kết quả trong một kì thi: Hồi đó hai bố con đều đậu tiến sĩ. |
đậu |
đgt Kết thành quả, không thui, không chột: Cây mới bói, đậu được ba quả. |
đậu |
đgt 1. Chặp lại với nhau: Đậu ba sợi tơ 2. Hợp lại: Đậu vốn buôn bè. |
đậu |
trgt Nói ở nhờ: Ra Hà-nội học, đã ở đậu nhà bà con. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
đậu |
dt. Cây nhỏ thuộc loại ngũ cốc, quả dài có hột: Đậu đen, đậu xanh, đậu nành. // Đậu dại. Đậu đen. Đậu đũa. Đậu hột, đậu bơ-tí-boa. Đậu nành. Đậu phộng (đậu phụng). Đậu phụ. Đậu ngự. Đậu ván. Đậu xanh. |
đậu |
dt. (Y) Một chứng-bịnh thường phát ra, về mùa nóng nực rất dễ lây. // Lên đậu. Trồng đậu. |
đậu |
đt. 1. Dừng, đứng lại: Thuyền đậu, xe đậu. Núi cao không đậu, đậu cồn cỏ may (C.d). // Chỗ xe đậu. Chim đậu. 2. Đỗ: Thi đậu. 3. Sinh trái: Cây hồng năm nay đậu nhiều. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
đậu |
d. Loài cây nhỏ, quả dài chứa một dãy hạt bầu dục, tràng hoa gồm năm cánh hình bướm. |
đậu |
d. "Đậu phụ" nói tắt: Đậu rán. |
đậu |
d. "Đậu mùa" nói tắt: Đậu đã bay. lên đậu Mắc bệnh đậu mùa. [thuộc đậu3]. trồng đậu Cg. Chủng đậu. Gây bệnh đậu nhẹ trên người bằng giống đậu trâu bò, nhằm phòng bệnh đậu mùa. [thuộc đậu3]. |
đậu |
đg. 1. Nói các loài vật biết bay đặt chân lên một chỗ nào: Chim đâu trên cành; Đừng để ruồi đậu thức ăn. 2. Dừng lại trên mặt nước: Thuyền đậu bến. 3. Trúng cách trong một kì thi: Đậu tiến sĩ. |
đậu |
t. Kết thành quả, không thui, không chột: Cây cam ra nhiều hoa mà chỉ đậu được ít quả. |
đậu |
đg. Chập lại với nhau, hợp lại với nhau: Đậu vốn buôn chung; Sợi đậu ba. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
đậu |
1. Đứng lại: Tàu đậu, thuyền đậu, chim đậu. 2. Không rụng, không hỏng, không đổ: Thi đậu; cây na nhiều quả mà không đậu được mấy, quay đậu, miếng cau đậu. 3. Chập lại với nhau: Sợi đậu ba, sợi đậu hai, đậu chỉ. |
đậu |
(hay là đỗ). Loài ngũ-cốc, quả dài, có hột: Đậu xanh, đậu ván v.v. |
đậu |
Một chứng bệnh truyền-nhễm phát ra có mùa, thường gọi là bông hay là thiên-hoa: Lên đậu, trồng đậu. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |