Chữ Nôm
Toggle navigation
Chữ Nôm
Nghiên cứu Hán Nôm
Công cụ Hán Nôm
Tra cứu Hán Nôm
Từ điển Hán Nôm
Di sản Hán Nôm
Thư viện số Hán Nôm
Đại Việt sử ký toàn thư
Truyện Kiều
Niên biểu lịch sử Việt Nam
Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
Từ Điển
Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ:
an biên
an biên
đt. Dẹp yên giặc ở bờ cõi:
Định ngày tiến-thảo ngõ hầu an-biên
(NĐM).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
an biên
- làm cho biên giới được yên ổn
An Biên
- (huyện) Huyện đồng bằng ven biển ở phía tây nam tỉnh Kiên Giang. Diện tích 462 km2. Số dân 132890 (1993). Địa hình bằng phẳng, đất bị phèn mặn. Sông rạch Cái Lớn, kênh Cán Gáo. Rừng tràm một phần của U Minh
- (phường) q. Lê Chân, tp. Hải Phòng
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
an biên
đgt.
Giữ yên bờ cõi biên cương:
Ải quan rợ Thát khuấy rau, Định ngày tiến thảo ngõ hầu an biên
(Nhị độ mai).
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
an biên
đgt
(H. an: yên; biên: chỗ giáp với nước khác) Dẹp yên bờ cõi:
Định ngày tiến tháo, ngõ hầu an biên
(NĐM).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
an biên
dt. Dẹp yên biên-giới:
Định ngày tiến thảo ngỏ hầu an-biên
(Nh. Đ. Mai)
.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
an biên
Dẹp yên ngoài bờ cõi:
Định ngày tiến-thảo ngõ an-biên
(Nh-đ-m)
.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
an-bom
an-bom ảnh
an-bu-min
an-ca-lô-ít
an-cồn
* Tham khảo ngữ cảnh
Khoảng thời gian từ năm 1968 đến năm 1975 , một bộ phận cơ quan của Hội Phụ nữ Tây Nam Bộ đóng ở ngọn kênh 15 xã Biển Bạch , huyện
an biên
, sát mé rừng U Minh Thượng.
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ):
an biên
* Xem thêm:
Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm