can |
đt. Dùng lời-lẽ êm-dịu hay cử-chỉ để giải-hoà một đám đánh hay gây lộn hoặc ngăn một việc có hại: Khuyên can; Can hai người ra; Can đi mưa vì anh đang bệnh. // Chắp-nối lại cho liền, cho lành: Can áo, can chiếu, can màn. |
can |
dt. Buồng gan, một trong ngũ-tạng. |
can |
bt. Dính-dáng, xuông-phạm, mắc vào, xen vô: Bị-can, liên-can, can vào vụ án; Đến đây chiếu trải trầu mời, Can chi mà đứng giữa trời sương sa (CD). |
can |
tt. Khô, ráo nước, được hong, sấy, nướng, vùi tro nóng: Phơi âm-can. // đt. Trui, đốt thép cho đỏ rồi nhúng nước cho cứng và giòn (ecrouir). |
can |
dt. Hàng dấu kèm theo mười hai chữ hàng Chi để tính ngày giờ năm tháng cho đừng trùng nhau trong khoảng sáu chục năm: Giáp, ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. |
can |
dt. Cây gậy cầm tay chống đi (canne). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
can |
- 1 d. Gậy ngắn, thường bằng song, gỗ, dùng để cầm chống khi đi. - 2 d. Đồ đựng chất lỏng, bằng nhựa hoặc kim loại, miệng nhỏ, có nắp đậy và tay cầm. Can dầu. Can mười lít. - 3 d. cn. thiên can. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười), xếp theo thứ tự là giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý, dùng kết hợp với mười hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. - 4 đg. Nối vải hay giấy cho dài ra, rộng ra. Can thêm một gấu áo. Vải can để may túi. Đường can. - 5 đg. cn. canke. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt áp sát ở dưới hay ở trên mặt giấy. Can bản đồ. - 6 đg. Làm cho thấy không nên mà thôi đi, không làm; khuyên ngăn đừng làm. Hai bên không xô xát vì có người can. Can đám đánh nhau. - 7 đg. 1 (dùng trước gì, chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ trực tiếp làm ảnh hưởng đến, tác động đến, hoặc làm chịu ảnh hưởng, chịu tác động. Việc ấy chẳng can gì đến anh. Nhà cháy, nhưng người không can gì. Việc phải nói thì nói, can chi mà sợ? 2 Phạm vào, mắc vào vụ phạm pháp và phải chịu hậu quả. Can tội lừa đảo.
|
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
can |
(jerrycan) dt. Bình đựng chất lỏng, bằng nhựa hoặc kim loại, có tay cầm: lấy can đi mua dầu o rót rượu vào trong can o can năm lít. |
can |
dt. Gậy ngắn, làm bằng mây hoặc gỗ, dùng để chống khi đi: chiếc can bịt bạc o cầm can chống đi. |
can |
dt. Hệ đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc, Việt Nam, Nhật bản, Triều Tiên, gồm: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý, kết hợp có quy tắc với 12 chi theo chu kì 60: tính theo can, theo chi o thiên can. |
can |
dt. Gan, một trong năm tạng, thuộc mộc trong ngũ hành, thuộc phong trong lục khí, có đường thông (khai khiếu) ra mắt, về dịch là nước mắt, về tâm trạng (tình chí) là giận, về âm thanh là tiếng nói to, có đường kinh túc quyết âm, công năng chủ yếu: chủ về sơ tiết, tàng huyết, mưu lữ, hệ thông gân. |
can |
(cale) dt. Hầm tầu: bị nhốt trong can tàu. |
can |
đgt. Nối các mảnh giấy hay vải cho dài hoặc rộng ra: can hai tờ lại với nhau. |
can |
(calquer) đgt. Sao lại từng nét của bản mẫu đặt áp trên hay áp dưới mặt giấy: can bản đồ o can bản vẽ. |
can |
đgt. 1. Phạm vào tội trạng gì: can tội trộm cắp o can tội giết người o can án o can phạm o bị can 2. Liên quan trực tiếp: can gì đến anh mà xỏ miệng vào o việc ấy can gì mà sợ o can cớ o can dự o can hệ o can thiệp o liên can. |
can |
Buồng gan: can đảm o can trường o tâm can. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
can |
dt (Pháp: canne) Gậy để chống đi chơi: Ông cụ chống can đi ra phố. |
can |
dt (Pháp: jerrican) Bình nhựa hay kim loại dùng để chứa chất lỏng: Mua một can dầu. |
can |
dt Kí hiệu chữ Hán gồm mười chữ xếp theo thứ tự: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quí: Theo âm lịch, tính năm theo mười can và mười hai chi. |
can |
đgt Khuyên đừng làm: Vợ can chồng, ai dễ đã chiều ngay (Tản-đà). |
can |
đgt Nối thêm vào vải hoặc giấy cho dài ra hơn: Can thêm một gấu quần. |
can |
đgt Phạm phải: Can tội tham nhũng. |
can |
đgt Có quan hệ với; Dính líu vào: Việc ấy có can gì đến anh đâu. |
can |
đgt (Pháp: calquer) Sao lại, theo từng nét của bản mẫu: Dùng giấy bóng để can tấm bản đồ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
can |
đt. Khuyên ngăn những lầm lỗi của kẻ khác: Việc làm ấy nguy hiểm lắm tôi xin can anh. |
can |
đt. Nối liền hai mảnh làm một: Can hai mảnh vải. |
can |
đt. 1. Phạm vào việc gì: Can án; can vào tội trọng. 2. Dự vào: Can chi tới anh. 3. Dấu dùng đặt lên mười tiếng: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí) để tính thời giờ ngày tháng. 4. (khd) Cái mộc: Can qua. |
can |
dt. Lá gan; ngr. Sự can-đảm (khd) |
can |
(khd) Khô ráo, hết: Can hạn. |
can |
dt. Cái gậy cầm tay. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
can |
d. Gậy để chống đi chơi. |
can |
d. Từ chung chỉ mười chữ: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quí, hợp với mười hai chữ khác gọi là chi, để tính ngày giờ theo âm lịch. |
can |
đg. Khuyên ngăn người ta đừng làm điều không hay: Can hai người đánh nhau. |
can |
đg. Nối thêm vào vải hoặc giấy cho dài ra, rộng ra: Can thêm một gấu nữa vào quần. |
can |
t. Phạm phải: Can tội tham ô. |
can |
d. Bình nhựa hay kim loại thường dùng để chứa chất lỏng. |
can |
t. Dính líu: Việc ấy không can gì đến nó. |
can |
đg. "Can-kê" nói tắt. Giấy can. Thứ giấy dùng để can-kê. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
can |
Khuyên ngăn những sự lầm-lỗi hay sự tranh-cạnh của người khác: Can anh em bạn đừng đi đánh bạc. Can vua đừng chuộng thói xa-xỉ. Văn-liệu: Can rằng xin hãy im đi (Nh-đ-m). |
can |
Nối hai mảnh liền làm một: Can hai mảnh vải làm một. |
can |
I. Phạm vào việc gì: Anh ấy can tội giết người. II. Dự vào: Việc ấy can gì đến anh. Văn-liệu: Can chi mà cứ xơi-xơi nhọc mình (Nh-đ-m). III. Tên mười chữ: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí hợp với 12 chữ chỉ để tính thì giờ ngày tháng. IV. Cái mộc.( Không dùng một mình). |
can |
Buồng gan. |
can |
Khô ráo. (Không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |