chầu |
đt. Triều, hầu vua theo lệ: Chầu vua, bãi chầu // (R) a) Hầu-hạ hai bên: Rồng chầu ngoài Huế ngựa tế Đồng-nai; Đi ngang đình tôi lột nón xá thần, Hạc chầu thần đủ cặp sao mình lẻ đôi // b) Tên thứ trống gióng lên một hồi mỗi khi vua ra ngồi trên ngai cho quan chầu và đánh lên để khen thưởng đào kép khi hát dứt một câu hay, đúng giọng hoặc có ý-nghĩa: Trống chầu; Trên đời có bốn cái ngu, Làm mai, lãnh nợ, gác cu, cầm chầu // c) Xuất hát: Cúng thần một chầu hát // trt. d) Thỉnh-thoảng từng đám do người rước đi: Hát chầu // đ) Ngoài giải chánh-thức, ngoài hội nhà: Mùa mưa, cầu-thủ hay đi đá chầu // (lóng) e)Khen cách long-trọng: Tao thùng, tao chầu mày đa // (B) Dịp, cơ-hội: Gặp chầu bán quách sữa đi (DVC.) |